Để kiểm tra HK 2 Hóa 9 Đề 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chất làm quỳ tím hóa đỏ

    Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

    Hướng dẫn:

    Chất làm quỳ tím chuyến màu đỏ là CH3COOH.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Phân biệt dung dịch

    Có ba lọ không nhãn đựng: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Sử dụng quỳ tím:

    Qùy tím chuyển sang màu đỏ thì đó là axit axetic

    Qùy tím không đổi màu thì đó là lọ đựng rượu etylic và dầu vừng.

    Cho từng chất ở các lọ nhóm gồm 2 chất chưa nhận biết được vào nước:

    Thu được dung dịch đồng nhất thì đó là rượu etylic

    Dung dịch tách thành hai lớp thì đó là dầu ăn.

  • Câu 3: Nhận biết
    Cặp chất nào không tồn tại

    Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là (không xảy ra phản ứng hóa học với nhau)

    Hướng dẫn:

    CH3COOH là axit yếu có thể tác dụng với dung dịch bazơ, muối, oxit bazơ

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca ↓ + 2H2O

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

    Vậy cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là CH3COOH và H3PO4

  • Câu 4: Nhận biết
    Quả nho chín

    Thành phần trong quả nho chín có chứa nhiều:

    Hướng dẫn:

    Thành phần trong quả nho chín có chứa nhiều là Glucozơ

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính thể tích H2

    Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra ( đktc) là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

    2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑⏐

    nZn = 13:65 = 0,2 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nH2 = nZn = 0,2 mol

    VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính chất hóa học hợp chất hữu cơ

    Hợp chất hữu cơ nào sau đây tác dụng được với cả Na và NaOH:

    Hướng dẫn:

    CH3COOH tác dụng được với cả Na và dung dịch NaOH

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định công thức

    Trong các chất sau, chất nào khi cháy tạo ra số mol H2O bằng số mol CO2

    Hướng dẫn:

    Chất khi cháy tạo ra số mol H2O bằng số mol CO2 là C2H4

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

  • Câu 8: Thông hiểu
    Mất màu dung dịch brom

    Cho các chất sau đấy: CH4, C2H4, C2H2. Dãy chất làm mất màu dung dịch nước brom là:

    Hướng dẫn:

    Các chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4, C2H2.

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định hợp chất hữu cơ

    Để xác định một chất A là chất hữu cơ hay chất vô cơ, người ta thường dựa vào:

    Hướng dẫn:

    Để xác định một chất A là chất hữu cơ hay chất vô cơ, người ta thường dựa vào thành phần nguyên tố.

  • Câu 10: Nhận biết
    Thủy phân chất béo

    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

    Hướng dẫn:

    Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và glixerol.

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định chất trong phản ứng

    Cho phản ứng sau: CH4 + Cl2 → ? + HCl. Sản phẩm còn lại của phản ứng là chất nào?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

     CH4 + Cl2  \overset{as}{ightarrow} CH3Cl + HCl

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính thể tích Brom

    Cần bao nhiêu lít brom 0,1M để tác dụng hết với 0,224 lít etilen (đktc).

    Hướng dẫn:

    netilen = 0,01 mol

    Phương trình phản ứng

    C2H4 +  Br2  →  C2H4Br2

    Theo phương trình phản ứng:

    nBr2 = nC2H4 = 0,01 mol

    VBr2 = 0,01:0,1 = 0,1 lít

  • Câu 13: Nhận biết
    Hiđrocacbon

    Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?

    Hướng dẫn:

    Dãy đều là hiđrocacbon là: C2H6, C4H10, C2H4

  • Câu 14: Nhận biết
    Chất không tan trong nước

    Hợp chất không tan trong nước là

    Hướng dẫn:

    Dựa vào tính tan của axit, rượu, đường và chất béo.

    Chất béo (C17H33COO)3C3H5 không tan trong nước.

  • Câu 15: Vận dụng
    Hiệu suất phản ứng

    Cho 45 gam axit axetic tác dụng với 69 gam rượu etilic thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    naxit axetic = 0,75 mol ;

    nancol etylic = 1,5 mol => Xét tỉ lệ mol ta thấy Ancol dư

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O

    0,75 → 0,75

    → meste (lí thuyết) = 0,75.88 = 66 (g)

     \Rightarrow H = \frac{{\;41,25}}{{66}}.100\%  = 62,5\% 

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tinh chế CH4 tinh khiết

    Khí CH4 bị lẫn bởi hỗn hợp khí C2H4 và CO2. Bằng phương pháp hóa học hãy tinh chế để thu được CH4 tinh khiết:

    Hướng dẫn:

    Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư

    → C2H4 bị giữ lại, hỗn hợp khí thoát ra gồm CH4 và CO2.

    Phương trình hóa học:

    C2H4 + Br→ C2H4Br2.

    Tiếp tục dẫn hỗn hợp khí thoát ra qua dung dịch Ca(OH)2

    → CO2 bị giữ lại, CH4 thoát ra.

    Phương trình hóa học:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    Vậy thu được khí CH4 tinh khiết.

  • Câu 17: Nhận biết
    Số chất tác dụng NaOH

    Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH4, C6H6, C2H5COOH. Số chất tác dụng với NaOH là:

    Hướng dẫn:

    C2H5OH, CH4, C6H6, không tác dụng được với NaOH

    CH3COOH, C2H5COOH tác dụng được với NaOH

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    C2H5COOH + NaOH → C2H5COONa + H2O

  • Câu 18: Vận dụng
    Thể tích NaOH

    Thể tích NaOH 2M cần để trung hòa vừa đủ 600 gam dung dịch CH3COOH 5%.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    mCH3COOH = 600.5:100 = 30 gam

    → nCH3COOH = 30:60 = 0,5 mol

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    0,5 → 0,5 mol

    Thể tích dung dịch NaOH là:

    VNaOH = 0,5:2 = 0,25 lít = 250 ml

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính thể tích rượu etylic

    Trong 200 ml rượu etylic 30o có bao nhiêu ml rượu etylic chất:

    Hướng dẫn:

    Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 200 ml rượu 30o

    Độ rượu =( V rượu : V hỗn hợp).100

    → V rượu = (V hỗn hợp . Độ rượu):100 = (200.30):100 = 60 ml

  • Câu 20: Nhận biết
    Nhóm gluxit

    Dãy chất nào sau đây thuộc nhóm gluxit?

    Hướng dẫn:

    Dãy thuộc nhóm gluxit là: (C6H10O5)n , C12H22O11 , C6H12O6

  • Câu 21: Thông hiểu
    Chuỗi phản ứng

    Cho chuỗi phản ứng sau:

    X \xrightarrow{} C2H5OH  \xrightarrow{} Y \xrightarrow{} CH3COONa \xrightarrow{} Z \xrightarrow{} C2H2

    Chất X, Y, Z lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Chuỗi phản ứng

    C6H12O6 (X) \xrightarrow{} C2H5OH \xrightarrow{} CH3COOH (Y) \xrightarrow{} CH3COONa \xrightarrow{} CH(Z) \xrightarrow{} C2H2

  • Câu 22: Vận dụng
    Xác định hợp chất hữu cơ

    Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O.

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức hóa học của hợp chất hữu cơ X là CxHyOz ta có:

    nCO2 = 0,45 mol ⇒ nC = 0,45 mol ⇒ mC = 0,45.12 = 5,4 gam

    nH2O = 0,6 mol ⇒ nH = 2.nH2O = 1,2 mol ⇒ mH = 1,2 gam

    ⇒ mO (X) = mX - mC (X) - mH (X) = 9 - 5,4 - 1,2 = 2,4 gam ⇒ nO = 0,15 mol

    Xét tỉ lệ x: y: z = 0,45:1,2:0,15 = 3:8:1

    Công thức hợp chất C3H8O

  • Câu 23: Vận dụng
    Xác định công thức hidrocacbon

    Cho biết 0,2 mol hidrocacbon X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol brom. Công thức hidrocacbon X là:

    Hướng dẫn:

    Ta có nA = nBr2 = 0,2 mol

    Vậy A là C2H4

    Phương trình phản ứng

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 24: Vận dụng
    Xác định khối lượng muối

    Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:

    mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol  

    => mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol 

    = 17,16 + 2,4 – 1,84 = 17,72 kg.

  • Câu 25: Vận dụng cao
    Xác định công thức phân tử

    Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích là VCO2:VH2O = 3:2. Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với hidro là 36. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    Ta có tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với hidro là 36

    ⇒ M hchh = 36.2 = 72 gam/mol

    Gọi công thức của hợp chất hữu cơ là CxHyOz ta có:

    Phương trình tổng quát:

    CxHyOz + \left( {x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2}} ight)O2 → xCO2 + 1/2y H2O

    Theo đề bài ta có:

    \begin{array}{l}
x:\frac{1}{2}y = {V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = 3:2\\
 \Rightarrow x:y = 3:4
\end{array}

    X có công thức dạng: C3nH4nOz

    Ta có: Mhchc = 72

    → 40n + 16z = 72

    Vì 40.2 > 7

    Do đó n = 1 thì z = 2

    Công thức hợp chất hữu cơ là: C3H4O2

  • Câu 26: Nhận biết
    Số chất phản ứng Na

    Cho các chất sau: metan, rượu etylic, axetilen, axit axetic. Số chất phản ứng với Na là:

    Hướng dẫn:

    Số chất phản ứng với Na là rượu etylic, axit axetic.

  • Câu 27: Nhận biết
    Phân tử axetilen

    Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có

    Hướng dẫn:

    Axetilen có công thức hóa học là C2H2

    Công thức cấu tạo: CH≡CH

    Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có liên kết ba

  • Câu 28: Thông hiểu
    Khí đất đèn

    Khí đất đèn có công thức phân tử là?

    Hướng dẫn:

    Khí đất đèn có công thức phân tử là C2H2 được tạo thành khi cho canxi cacbua tác dụng với nước.

    Phương trình phản ứng

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

  • Câu 29: Vận dụng cao
    Tính nồng độ

    Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m1 và m2 gam

    Ta có theo đầu bài:

    \begin{array}{l}
{n_{C{H_3}COOH}}{m{ }} = \frac{{{m_1}.a}}{{100.60}} = \frac{{{m_1}.a}}{{6000}}(mol)\\
{n_{NaOH}} = \frac{{{m_2}.10}}{{100.40}} = \frac{{{m_2}}}{{400}}mol
\end{array}

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCH3COONa = nNaOH = nCH3COONa

    \Rightarrow \frac{{{m_1}.a}}{{6000}} = \frac{{{m_2}}}{{400}} \Rightarrow a = \frac{{15.{m_2}}}{{{m_1}}} (*)

    Dung dịch muối thu được là CH3COONa

    nCH3COONa = nNaOH =\frac{{{m_2}}}{{400}}mol

    Phản ứng không sinh ra chất kết tủa hay khí bay đi

    m dung dịch trước pư = m dung dịch sau pứ = m1 + m2

    \begin{array}{l}
C\% C{H_3}COONa = \frac{{{m_{CH3COONa}}}}{{mdd \: sau\: pư}}.100\% \\
 \to \frac{{82.\frac{{{m_2}}}{{400}}}}{{{m_1} + {m_2}}}.100\%  = 10,25\% 
\end{array}

    ⇒ 20,5.m2 = 10,25.(m1 + m2) ⇒ m1 = m2  

    Thay vào (*) ⇒ a = 15 

  • Câu 30: Thông hiểu
    Công thức cấu tạo C2H6O

    Rượu etylic có công thức phân tử là C2H6O. Số công thức cấu tạo của nó là:

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O.

    CH3-CH2-OH 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo