Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
Chất làm quỳ tím chuyến màu đỏ là CH3COOH.
Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
Chất làm quỳ tím chuyến màu đỏ là CH3COOH.
Có ba lọ không nhãn đựng: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây?
Sử dụng quỳ tím:
Qùy tím chuyển sang màu đỏ thì đó là axit axetic
Qùy tím không đổi màu thì đó là lọ đựng rượu etylic và dầu vừng.
Cho từng chất ở các lọ nhóm gồm 2 chất chưa nhận biết được vào nước:
Thu được dung dịch đồng nhất thì đó là rượu etylic
Dung dịch tách thành hai lớp thì đó là dầu ăn.
Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là (không xảy ra phản ứng hóa học với nhau)
CH3COOH là axit yếu có thể tác dụng với dung dịch bazơ, muối, oxit bazơ
Phương trình phản ứng minh họa
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca ↓ + 2H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
Vậy cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là CH3COOH và H3PO4
Thành phần trong quả nho chín có chứa nhiều:
Thành phần trong quả nho chín có chứa nhiều là Glucozơ
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra ( đktc) là
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑⏐
nZn = 13:65 = 0,2 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Hợp chất hữu cơ nào sau đây tác dụng được với cả Na và NaOH:
CH3COOH tác dụng được với cả Na và dung dịch NaOH
Phương trình phản ứng minh họa
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
Trong các chất sau, chất nào khi cháy tạo ra số mol H2O bằng số mol CO2
Chất khi cháy tạo ra số mol H2O bằng số mol CO2 là C2H4
Phương trình phản ứng minh họa
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Cho các chất sau đấy: CH4, C2H4, C2H2. Dãy chất làm mất màu dung dịch nước brom là:
Các chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4, C2H2.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Để xác định một chất A là chất hữu cơ hay chất vô cơ, người ta thường dựa vào:
Để xác định một chất A là chất hữu cơ hay chất vô cơ, người ta thường dựa vào thành phần nguyên tố.
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và glixerol.
Cho phản ứng sau: CH4 + Cl2 → ? + HCl. Sản phẩm còn lại của phản ứng là chất nào?
Phương trình phản ứng
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Cần bao nhiêu lít brom 0,1M để tác dụng hết với 0,224 lít etilen (đktc).
netilen = 0,01 mol
Phương trình phản ứng
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Theo phương trình phản ứng:
nBr2 = nC2H4 = 0,01 mol
VBr2 = 0,01:0,1 = 0,1 lít
Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
Dãy đều là hiđrocacbon là: C2H6, C4H10, C2H4
Hợp chất không tan trong nước là
Dựa vào tính tan của axit, rượu, đường và chất béo.
Chất béo (C17H33COO)3C3H5 không tan trong nước.
Cho 45 gam axit axetic tác dụng với 69 gam rượu etilic thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
Ta có:
naxit axetic = 0,75 mol ;
nancol etylic = 1,5 mol => Xét tỉ lệ mol ta thấy Ancol dư
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O
0,75 → 0,75
→ meste (lí thuyết) = 0,75.88 = 66 (g)
Khí CH4 bị lẫn bởi hỗn hợp khí C2H4 và CO2. Bằng phương pháp hóa học hãy tinh chế để thu được CH4 tinh khiết:
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư
→ C2H4 bị giữ lại, hỗn hợp khí thoát ra gồm CH4 và CO2.
Phương trình hóa học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2.
Tiếp tục dẫn hỗn hợp khí thoát ra qua dung dịch Ca(OH)2 dư
→ CO2 bị giữ lại, CH4 thoát ra.
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Vậy thu được khí CH4 tinh khiết.
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH4, C6H6, C2H5COOH. Số chất tác dụng với NaOH là:
C2H5OH, CH4, C6H6, không tác dụng được với NaOH
CH3COOH, C2H5COOH tác dụng được với NaOH
Phương trình phản ứng minh họa
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
C2H5COOH + NaOH → C2H5COONa + H2O
Thể tích NaOH 2M cần để trung hòa vừa đủ 600 gam dung dịch CH3COOH 5%.
Ta có:
mCH3COOH = 600.5:100 = 30 gam
→ nCH3COOH = 30:60 = 0,5 mol
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,5 → 0,5 mol
Thể tích dung dịch NaOH là:
VNaOH = 0,5:2 = 0,25 lít = 250 ml
Trong 200 ml rượu etylic 30o có bao nhiêu ml rượu etylic chất:
Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 200 ml rượu 30o là
Độ rượu =( V rượu : V hỗn hợp).100
→ V rượu = (V hỗn hợp . Độ rượu):100 = (200.30):100 = 60 ml
Dãy chất nào sau đây thuộc nhóm gluxit?
Dãy thuộc nhóm gluxit là: (C6H10O5)n , C12H22O11 , C6H12O6
Cho chuỗi phản ứng sau:
X C2H5OH Y CH3COONa Z C2H2
Chất X, Y, Z lần lượt là
Chuỗi phản ứng
C6H12O6 (X) C2H5OH CH3COOH (Y) CH3COONa CH4 (Z) C2H2
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O.
Gọi công thức hóa học của hợp chất hữu cơ X là CxHyOz ta có:
nCO2 = 0,45 mol ⇒ nC = 0,45 mol ⇒ mC = 0,45.12 = 5,4 gam
nH2O = 0,6 mol ⇒ nH = 2.nH2O = 1,2 mol ⇒ mH = 1,2 gam
⇒ mO (X) = mX - mC (X) - mH (X) = 9 - 5,4 - 1,2 = 2,4 gam ⇒ nO = 0,15 mol
Xét tỉ lệ x: y: z = 0,45:1,2:0,15 = 3:8:1
Công thức hợp chất C3H8O
Cho biết 0,2 mol hidrocacbon X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol brom. Công thức hidrocacbon X là:
Ta có nA = nBr2 = 0,2 mol
Vậy A là C2H4
Phương trình phản ứng
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:
mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
=> mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol
= 17,16 + 2,4 – 1,84 = 17,72 kg.
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích là VCO2:VH2O = 3:2. Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với hidro là 36. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ?
Ta có tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với hidro là 36
⇒ M hchh = 36.2 = 72 gam/mol
Gọi công thức của hợp chất hữu cơ là CxHyOz ta có:
Phương trình tổng quát:
CxHyOz + O2 → xCO2 + 1/2y H2O
Theo đề bài ta có:
X có công thức dạng: C3nH4nOz
Ta có: Mhchc = 72
→ 40n + 16z = 72
Vì 40.2 > 7
Do đó n = 1 thì z = 2
Công thức hợp chất hữu cơ là: C3H4O2
Cho các chất sau: metan, rượu etylic, axetilen, axit axetic. Số chất phản ứng với Na là:
Số chất phản ứng với Na là rượu etylic, axit axetic.
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
Axetilen có công thức hóa học là C2H2
Công thức cấu tạo: CH≡CH
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có liên kết ba
Khí đất đèn có công thức phân tử là?
Khí đất đèn có công thức phân tử là C2H2 được tạo thành khi cho canxi cacbua tác dụng với nước.
Phương trình phản ứng
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Giá trị của a là
Phương trình phản ứng hóa học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m1 và m2 gam
Ta có theo đầu bài:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCH3COONa = nNaOH = nCH3COONa
(*)
Dung dịch muối thu được là CH3COONa
nCH3COONa = nNaOH =
Phản ứng không sinh ra chất kết tủa hay khí bay đi
m dung dịch trước pư = m dung dịch sau pứ = m1 + m2
⇒ 20,5.m2 = 10,25.(m1 + m2) ⇒ m1 = m2
Thay vào (*) ⇒ a = 15
Rượu etylic có công thức phân tử là C2H6O. Số công thức cấu tạo của nó là:
Công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O.
CH3-CH2-OH