Sắt là kim loại có hai hóa trị là II và III.
1.1. Tác dụng với oxi.
3Fe + 2O2 Fe3O4 (oxit sắt từ, là oxit hỗn hợp: FeO, Fe2O3)
1.2. Tác dụng với phi kim khác.
Tác dụng với Cl2 tạo muối sắt (III):
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Tác dụng với S tạo muối sắt (II):
Fe + S FeS
Ngoài oxi và lưu huỳnh, sắt có thể tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, Br2,… tạo thành muối..
2.1. Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc nguội và axit H2SO4 đặc nguội do tạo ra lớp oxit bảo vệ, ngăn cản kim loại tác dụng với axit
2.2. Sắt tác dụng với HNO3 đặc nóng, H2SO4 đặc nóng tạo thành muối sắt III, không giải phóng H2
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + 6HNO3 đặc Fe(NO3)3 + 3NO2 + H2O
Sắt tác dụng với dung dịch muối của những kim loại kém hoạt động hơn, tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓