Luyện tập Ôn tập học kì 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Muối Fe(III)

    Phản ứng không tạo ra muối Fe(III):

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

    Vậy Fe tác dụng với dung dịch HCl không tạo ra muối Fe(III).

  • Câu 2: Vận dụng
    Phần trăm khối lượng

    Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 0,672 lít khí không màu (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng xảy ra là:

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1) 

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (2) 

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (3) 

    0,02                         ← 0,03 mol

    nCaCO3 = 1:100 = 0,01 mol

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (4)

    0,01                      ← 0,01 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCaCO3 = nCO2 = 0,01 mol

    ⇒ mCaCO3 (1) = 0,01.100 = 1 gam

    ⇒ %CaCO3 = 1:10.100% = 10%

    Khí còn lại là H2

    nH2 = 0,672:22,4 = 0,03 mol 

    Theo phương trình phản ứng (3) ta có

     nAl = 2/3.nAl = 0,02 mol

    ⇒ mAl = 0,02.27 = 0,54 gam 

    ⇒ %Al = 0,54:10.100% = 5,4%

    %CaO = 100% - 10% - 5,4% = 84,6%

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định 2 kim loại

    Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Cặp chất thỏa mãn là Fe và Cu

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    H2 + CuO → Cu + H2O  

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chất có pH >7

    Dung dịch của chất X có pH >7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là.

    Hướng dẫn:

    Dung dịch của chất X có pH >7 loại đáp án có chứa H2SO4 và BaCl2 

    X tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra chất không tan thì X chính là Ba(OH)2

    Phương trình phản ứng minh họa

    Ba(OH)2 + K2SO4 → 2KOH + BaSO4

  • Câu 5: Vận dụng
    Phần trăm khối lượng mỗi kim loại

    Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X

    Hướng dẫn:

     Phương trình hóa học:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)

    nH2= 0,35 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg

    Theo đề bài ta có:

    27x + 24y = 7,5 (3)

    Dựa vào phương trình (1), (2) ta có:

    3/2x + y = 0,35 (4)

    Giải hệ phương trình ta được:

    x = 0,1; y = 0,2

    mAl = 27.0,1 = 2,7 gam

    ⇒ %mAl = (2,7:7,5).100 = 36%

    %mMg = 100% - 36% = 64%

  • Câu 6: Thông hiểu
    Muối tác dụng với Mg

    Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch muối tác dụng được với kim loại Mg?

    Hướng dẫn:

    Các dung dịch muối tác dụng được với kim loại Mg phải là muối của kim loại hoạt động yếu hơn Mg trong dãy hoạt động hóa học

    Vậy dãy dung dịch ZnCl2, Fe(NO3)2 và CuSO4.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Khử độc khí bằng

    Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO2. Có thể sục mỗi khí trên vào dung dịch nào dưới đây để khử độc?

    Hướng dẫn:

    Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra phản ứng

    Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

    Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

    Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

  • Câu 8: Vận dụng
    Nhận biết NaOH, HCl, NaNO3, NaCl

    Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Các hóa chất cần dùng để có thể phân biệt được 4 dung dịch này là:

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết 4 dung dịch NaOH, HCl, NaNO3, NaCl dùng quỳ tím 

    Quỳ tím hóa xanh là NaOH 

    Quỳ tím hóa đỏ là HCl 

    Quỳ tím không đổi màu là NaCl, NaNO3.

    Sau đó dùng dung dịch AgNO3 nhận biết nhóm quỳ tím không đổi màu 

    Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là NaCl.

    NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)

    Không có hiện tượng gì là NaNO3.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định thành phần chất rắn

    Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:

    Hướng dẫn:

    Al, Fe phản ứng với hai muối thu hai kim loại Cu, Ag

    Al phản ứng với hai muối trước. Thu được ba kim loại → Fe dư

    Sau phản ứng ba kim loại là Fe, Cu, Ag

  • Câu 10: Nhận biết
    Hiện tượng phản ứng

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng 

    FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 

    Hiện tượng thu được kết tủa màu nâu đỏ

  • Câu 11: Nhận biết
    Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp

    Cho dãy các kim loại sau: Fe, W, Hg, Cu kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất:

    Hướng dẫn:

    Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

  • Câu 12: Nhận biết
    Muối không bị nhiệt phân hủy

    Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy

    Hướng dẫn:

    Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy. Do đó, Na2CO3 không bị nhiệt phân. 

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định công thức oxit

    Hòa tan 2,4 gam oxit của kim loại hoá trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:

    Hướng dẫn:

    Gọi kim loại hóa trị II là R ⇒ công thức oxit là RO

    mHCl= 21,9.10% = 2,19 (gam)

    ⇒ nHCl = 0,06 mol

    Phương trình hóa học

    RO + 2HCl → RCl2 + H2O

    0,03mol ← 0,06mol

    ⇒  MRO = 2,4:0,03 = 80

    ⇒  MR + 10 = 80 ⇒  MR = 64

    ⇒ R là Cu

    ⇒ Công thức oxit cần tìm là CuO

  • Câu 14: Thông hiểu
    Khối lượng kết tủa

    Cho 20ml dung dịch AgNO3 1M vào lượng dư dung dịch KCl. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng kết tủa tạo thành là

    Hướng dẫn:

    Ta có: nAgNO3 = 0, 0 2 . 1 = 0, 0 2 mol

    Phương trình phản ứng:

    AgNO3 + KCl → KNO3 +AgCl ↓

    0,02 →                      0,02 (mol)

    Khối lượng kết tủa tạo thành:

    mAgCl = 0,02 . (108 + 35,5) = 2,87 (gam)

  • Câu 15: Nhận biết
    Mức hoạt động hóa học

    Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

    Hướng dẫn:

    Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Zn, Al, Na.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 41 lượt xem
Sắp xếp theo