Luyện tập Metan

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng CO2 và H2O

    Khối lượng CO2 và H2O thu được khi đốt cháy 8 gam khí metan là:

    Hướng dẫn:

    Ta có

    nCH4 = 8:16 = 0,5 mol

    CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + 2H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCO2 = nCH4 = 0,5 mol;

    nH2O = 2.nCH4 = 0,5.2 = 1 mol

    ⇒ mCO2 = 0,5.44 = 22 gam;

    mH2O= 1.18 = 18 gam.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Công thức cấu tạo của phân tử C5H12

    Phân tử C5H12 ứng với bao nhiêu chất có công thức cấu tạo khác nhau (trong các số cho dưới đây):

    Hướng dẫn:

     Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

    C(CH3)4

  • Câu 3: Nhận biết
    Phản ứng Clo và metan

    Cho khí clo và metan vào trong ống nghiệm.

    Phản ứng sẽ xảy ra khi:

    Hướng dẫn:

    Cho khí clo và metan vào trong ống nghiệm.

    Phản ứng sẽ xảy ra khi: Đặt dưới ánh sáng khuếch tán.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH4 + Cl2 \overset{ánh\:  sáng}{ightarrow}CH3Cl + HCl

  • Câu 4: Vận dụng
    Thể tích khí

    Đốt cháy hoàn toàn 30 cm3 hỗn hợp metan và hiđro cần 45 cm3 oxi. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là:

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng hóa học

    CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

    2H2 + O2 → 2H2O

    30 cm3 = 0,03 lít;

    45 cm3 = 0,045 lít

    Gọi x, y lần lượt là thể tích của CH4, H2

    Ta có hệ phương trình

    \left\{\begin{array}{l}x+y=\;0,03\;\\\;2x\;+\frac12y\;=\;0,045\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x=0,02\\y=0,01\end{array}ight.

    ⇒ VCH4 = 20 cm3; VH2 = 10 cm3

  • Câu 5: Vận dụng
    Thể tích khí oxi

    Thể tích khí oxi (đktc) cần đốt cháy 8 gam khí metan là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + 2H2O

    nCH4 = 8:16 = 0,5 (mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có

    ⇒ nO2 = 2.nCH4 = 2.0,5 = 1 (mol)

    ⇒ VO2 = 1.22,4 = 22,4 (lít).

  • Câu 6: Nhận biết
    Phản ứng đặc trưng của metan

    Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế 

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính chất vật lí của metan

    Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện tiêu chuẩn, metan là chất khí không màu, không mùi, không vị.

    Nó hóa lỏng ở −162oC, hóa rắn ở −183oC, và rất dễ cháy.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn câu đúng

    Chọn câu đúng trong các câu sau:

    Hướng dẫn:

    Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của Metan

    Tính chất hóa học nào sau đây không phải của metan?

    Hướng dẫn:

    Metan không làm mất màu dung dịch brom.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Phân tử Metan

    Trong phân tử metan

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử metan 4 liên kết đơn C – H.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Cặp chất gây nổ

    Chất nào sau đây gây nổ khi trộn với nhau?

    Hướng dẫn:

    Cặp chất gây nổ khi trộn với nhau là CH4, O2

    CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + H2O

  • Câu 12: Vận dụng
    % khối lượng của nguyên tố C và H

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C và H trong hợp chất metan lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Ta có

    \%m_C\;=\;\frac{12}{\;16}\;.\;100\%\;=\;75\%

    %mH = 100% - 75% = 25%

    Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố cacbon và hiđro trong CH4 lần lượt là 75% và 25%.

  • Câu 13: Vận dụng
    Công thức của sản phẩm thế

    Khi tiến hành phản ứng thế giữa khí metan với clo có chiếu sáng thu được một sản phẩm thế chứa 83,529% clo theo khối lượng. Công thức của sản phẩm thế thu được là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng của CH4 với Clo: 

    CH4 + xCl2 \xrightarrow{t^o} CH4-xClx + xHCl

    Theo đầu bài ta có:

    \frac{35,5x}{16-x}=\frac{89,12}{10,88}\Rightarrow x=3

    Vậy công thức của sản phẩm thế là: CHCl3

  • Câu 14: Thông hiểu
    Thu CH4 từ hỗn hợp CO2 và CH4

    Để thu được khí CH4 từ hỗn hợp CO2 và CH4 người ta dùng hóa chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Dùng Ca(OH)2 dư, CH4 không phản ứng còn CO2 phản ứng với Ca(OH)2 theo phản ứng

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chứng minh sản phẩm cháy

    Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?

    Hướng dẫn:

    Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm  nước vôi trong.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 252 lượt xem
Sắp xếp theo