Khối lượng CO2 và H2O thu được khi đốt cháy 8 gam khí metan là:
Ta có
nCH4 = 8:16 = 0,5 mol
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCO2 = nCH4 = 0,5 mol;
nH2O = 2.nCH4 = 0,5.2 = 1 mol
⇒ mCO2 = 0,5.44 = 22 gam;
mH2O= 1.18 = 18 gam.
Khối lượng CO2 và H2O thu được khi đốt cháy 8 gam khí metan là:
Ta có
nCH4 = 8:16 = 0,5 mol
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCO2 = nCH4 = 0,5 mol;
nH2O = 2.nCH4 = 0,5.2 = 1 mol
⇒ mCO2 = 0,5.44 = 22 gam;
mH2O= 1.18 = 18 gam.
Phân tử C5H12 ứng với bao nhiêu chất có công thức cấu tạo khác nhau (trong các số cho dưới đây):
Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Cho khí clo và metan vào trong ống nghiệm.
Phản ứng sẽ xảy ra khi:
Cho khí clo và metan vào trong ống nghiệm.
Phản ứng sẽ xảy ra khi: Đặt dưới ánh sáng khuếch tán.
Phương trình phản ứng minh họa
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Đốt cháy hoàn toàn 30 cm3 hỗn hợp metan và hiđro cần 45 cm3 oxi. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là:
Phương trình phản ứng hóa học
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2H2 + O2 → 2H2O
30 cm3 = 0,03 lít;
45 cm3 = 0,045 lít
Gọi x, y lần lượt là thể tích của CH4, H2
Ta có hệ phương trình
⇒ VCH4 = 20 cm3; VH2 = 10 cm3
Thể tích khí oxi (đktc) cần đốt cháy 8 gam khí metan là:
Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
nCH4 = 8:16 = 0,5 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có
⇒ nO2 = 2.nCH4 = 2.0,5 = 1 (mol)
⇒ VO2 = 1.22,4 = 22,4 (lít).
Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là:
Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế
Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:
Ở điều kiện tiêu chuẩn, metan là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Nó hóa lỏng ở −162oC, hóa rắn ở −183oC, và rất dễ cháy.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than.
Tính chất hóa học nào sau đây không phải của metan?
Metan không làm mất màu dung dịch brom.
Trong phân tử metan
Trong phân tử metan 4 liên kết đơn C – H.
Chất nào sau đây gây nổ khi trộn với nhau?
Cặp chất gây nổ khi trộn với nhau là CH4, O2
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C và H trong hợp chất metan lần lượt là:
Ta có
%mH = 100% - 75% = 25%
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố cacbon và hiđro trong CH4 lần lượt là 75% và 25%.
Khi tiến hành phản ứng thế giữa khí metan với clo có chiếu sáng thu được một sản phẩm thế chứa 83,529% clo theo khối lượng. Công thức của sản phẩm thế thu được là:
Phương trình phản ứng của CH4 với Clo:
CH4 + xCl2 CH4-xClx + xHCl
Theo đầu bài ta có:
Vậy công thức của sản phẩm thế là: CHCl3
Để thu được khí CH4 từ hỗn hợp CO2 và CH4 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Dùng Ca(OH)2 dư, CH4 không phản ứng còn CO2 phản ứng với Ca(OH)2 theo phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?
Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm nước vôi trong.