Luyện tập Silic. Công nghiệp Silicat

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Silic đioxit ở dạng

    Silic đioxit là chất ở dạng:

    Hướng dẫn:

     Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể phân tử.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Khắc chữ lên thủy tinh

    Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta dùng dung dịch nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch HF có khả năng ăn mòn SiO2 (thành phần chính của thủy tinh) nên được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.

    Phương trình hóa học

    4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Si

    Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?

    Hướng dẫn:

    Silic tác dụng được với F2 ở nhiệt độ thường.

    Si + 2F2 → SiF4

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định nguyên tố R

    Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là RO2. Trong hợp chất khí với hidro, nguyên tố R chiếm 87,5% về khối lượng. Vậy R là nguyên tố nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Oxit cao nhất của R là RO2 thì hợp chất vs H là RH4

    Theo đề bài ta có:

    \frac R{R+4}.100\%=87,5\%\\

    ⇒ R = 28 chính là Si 

  • Câu 5: Thông hiểu
    Silic có tính oxi hóa

    Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    2Mg + Si → Mg2Si.

    Trong phản ứng số oxi hóa của Si giảm từ 0 xuống -4, do vậy Si đóng vai trò là chất oxi hóa.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Phản ứng không đúng

    Phản ứng nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    SiO2 không phản ứng với HCl

    SiO2 chỉ tan trong axit HF (phản ứng dùng để khắc chữ lên thủy tinh)

  • Câu 7: Vận dụng
    Phần % khối lượng của Si

    Cho 25 gam hỗn hợp gồm silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (biết H = 100%)

    Hướng dẫn:

    nH2 = 11,2:22,4 = 0,5 mol

    Phương trình phản ứng

    Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nSi = 1/2nH2 = 0,5:2 = 0,25 mol

    ⇒ mSi = 0,25.28 = 7 gam

    \%m_{Si}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac7{25}.100\%=28\%

  • Câu 8: Thông hiểu
    Khẳng định SiO2

    Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. Có thể khẳng định SiO2 là?

    Hướng dẫn:

    Tan được trong dung dịch kiềm ⇒ SiO2 là oxit axit

  • Câu 9: Thông hiểu
    Sản xuất thủy tinh

    Để sản xuất thủy tinh loại thông thường (hỗn hợp natri silicat, caxi silicat) cần các hóa chất sau:

    Hướng dẫn:

    Để sản xuất thủy tinh loại thông thường bằng cách nung nóng hỗn hợp cát trắng, đá vôi, sođa ở 1400oC.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Công nghiệp silicat

    Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp slicat?

    Hướng dẫn:

    Sản xuất thủy tinh hữu cơ là sản xuất poly(metyl metacrylat)

  • Câu 11: Thông hiểu
    Nước tác dụng với oxit axit

    Khi cho nước tác dụng với oxit axit nào sau đây sẽ không thu được axit?

    Hướng dẫn:

    SiO2 không phản ứng với nước. 

  • Câu 12: Vận dụng
    Thành phần của loại thủy tinh

    Một loại thủy tinh chịu lực chứa 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2 theo khối lượng. Thành phần của loại thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là:

    Hướng dẫn:

    Công thức thủy tinh có dạng: xNa2O.yCaO.zSiO2

    Theo đề bài ta có

    x:y:z=\frac{\%Na_2O}{M_{Na2O}}:\frac{\%CaO}{M_{CaO}}:\frac{\%SiO_2}{M_{SiO_2}}

    =\frac{13}{62}:\frac{11,7}{56}:\frac{75,3}{60}=0,21:0,21:1,255\;=1:1:6

    Vậy thành phần của loại thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là Na2O.CaO.6SiO2.

  • Câu 13: Nhận biết
    Hình dạng của thủy tinh

    Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào tính chất khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy. của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau.

  • Câu 14: Nhận biết
    Điều chế Si trong công nghiệp

    Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách nào?

    Hướng dẫn:

    Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện.

    SiO2 + 2C \overset{t^{o} }{ightarrow} Si + 2CO

  • Câu 15: Thông hiểu
    Điều chế Silicagen

    Silicagen là chất hút ẩm được điều chế bằng cách:

    Hướng dẫn:

    Silicagen là chất hút ẩm được điều chế bằng cách Sấy khô một phần H2SiO3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (53%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 161 lượt xem
Sắp xếp theo