Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?
Phương trình phản ứng minh họa
2CO + O2 2CO2.
2H2 + O2 2H2O.
Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?
Phương trình phản ứng minh họa
2CO + O2 2CO2.
2H2 + O2 2H2O.
Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là
Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là CO và H2.
Phương trình phản ứng minh họa
CuO (đen) + CO CO2 + Cu (đỏ) .
CuO + H2 Cu + H2O.
Khi dẫn khí CO qua ống nghiệm đựng Fe2O3 nung nóng có thể xảy ra phản ứng nào sau đây. Chọn đáp án đúng nhất.
Khi dẫn khí CO qua ống nghiệm đựng Fe2O3 nung nóng có thể xảy ra phản ứng
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
Đốt cháy 11,2 lít CO (đktc). Thể tích không khí cần cho phản ứng trên là (VO2 = Vkk)
nCO = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
2CO + O2 CO2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nO2 = 1/2.nCO = 0,5:2 = 0,25 mol
⇒ VO2 = 5,6 lít
Ta có: VO2 = Vkk
⇒ Vkk = 5.VO2 = 5.5,6 = 28 lít.
Quá trình nào sau đây làm giảm CO2 trong khí quyển?
Quá trình quang hợp của cây xanh
Khử hoàn toàn 48 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
Tính số mol CuO dựa vào công thức
nCuO = mCuO : MCuO
Viết phương trình phản ứng:
CO + CuO Cu + CO2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCO = nCuO
⇒ VCO = nCO.22,4
nCuO = 48 : 80 = 0,6 mol
Phương trình phản ứng:
CO + CuO Cu + CO2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCO = nCuO = 0,6 mol
Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là:
VCO = 0,6.22,4 = 13,44 lít.
Dẫn 1,12 lít hỗn hợp khí gồm CO, H2 vừa đủ qua bột đồng (II) oxit nung ở nhiệt độ cao. Khối lượng đồng thu được sau phản ứng là
Phương trình phản ứng hóa học
CuO + H2 Cu + H2O (1)
CuO + CO Cu + H2O (2)
nhh khí = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Theo phương trình hóa học (1) và (2) ta có:
nCu = nhh khí = 0,05 (mol)
nCu = 64.0,05 = 3,2 (gam)
Người ta cần dùng 7,84 lít CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
Gọi số mol của CuO, Fe2O3 lần lượt là x, y
⇒ 80x + 160y = 20 (1)
CuO + CO Cu + CO2 (*)
x → x
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (**)
y → 3 y
Số mol CO là:
nCO = 7,84:22,4 = 0,35 mol.
Theo phương trình phản ứng (*); (**) ta có:
x + 3y = 0,35 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:
x = 0,05 mol
y = 0,1 mol
Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là:
mCuO = 0,05.80 = 4 gam
%mFe2O3 = 100% - 20% = 80%
Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam kết tủa màu trắng. Giá trị của a là
nFe2O3 = 32 : 160 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình hóa học
nCaCO3 = nCO2 = 3.nFe2O3= 3.0,2 = 0,6 mol
⇒ a = mCaCO3 = 0,6.100 = 60 gam.
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 chỉ tạo muối trung hòa. CM của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là
nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol.
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,1 ← 0,1
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCO2 = nCa(OH)2 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần:
CM = n:V = 0,1 : 0,2 = 0,5M
Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng
Cho hỗn hợp khí CO, CO2, SO2 lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2. CO2 và SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo chất không tan CaCO3 và CaSO3 còn lại khí CO không tác dụng thoát ra.
Phương trình phản ứng minh họa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O.
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) phản ứng với dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH. Khối lượng muối tạo thành là
nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Xét tỉ lệ
Vậy sau phản ứng chỉ sinh ra muối NaHCO3
Phương trình phản ứng
CO2 + NaOH → NaHCO3
0,1 → 0,1 mol
Khối lượng muối tạo thành là:
mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam.
Nhóm chất gồm các khí đều phản ứng được với nước là
Nhóm chất gồm các khí đều phản ứng được với nước là Cl2 và CO2
Cl2+ H2O ⇄ HCl + HClO
CO2 + H2O ⇄ H2CO3
Để tạo muối KHCO3 duy nhất thì tỉ lệ CO2 sục vào dung dịch KOH là bao nhiêu?
Phương trình phản ứng minh họa
CO2 + KOH → KHCO3. (tỉ lệ 1:1)
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (tỉ lệ 1:2)
Vậy để tạo muối KHCO3 duy nhất thì tỉ lệ CO2 sục vào dung dịch KOH là 1:1.
Tính khối lượng của Fe thu được khi cho một lượng CO dư khử 32 gam Fe2O3. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.
Ta có:
nFe2O3 = 32:160 = 0,2 (mol)
Phương trình hóa học
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nFe(lí thuyết) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
Hiệu suất phản ứng là 80%.
⇒ nFe(thực tế) = 0,4.80% = 0,32 (mol)
Khối lượng Fe thu được:
mFe (thực tế) = 0,32.56 = 17,92 (gam)