Luyện tập Các oxit của cacbon

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chất khí cháy được

    Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng minh họa

    2CO + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CO2.

    2H2 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2H2O.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chất khử được CuO

    Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là

    Hướng dẫn:

    Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là CO và H2

    Phương trình phản ứng minh họa

    CuO (đen) + CO \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + Cu (đỏ) .

    CuO + H2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Cu + H2O.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Phương trình đúng

    Khi dẫn khí CO qua ống nghiệm đựng Fe2O3 nung nóng có thể xảy ra phản ứng nào sau đây. Chọn đáp án đúng nhất.

    Hướng dẫn:

    Khi dẫn khí CO qua ống nghiệm đựng Fe2O3 nung nóng có thể xảy ra phản ứng

    3CO + Fe2O3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe + 3CO2

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính thể tích không khí

    Đốt cháy 11,2 lít CO (đktc). Thể tích không khí cần cho phản ứng trên là (VO2 =\frac15 Vkk)

    Hướng dẫn:

    nCO =  11,2 : 22,4 = 0,5 mol

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

    2CO + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nO2 = 1/2.nCO = 0,5:2 = 0,25 mol

    ⇒ VO2 = 5,6 lít

    Ta có: VO2 =\frac15 Vkk

    ⇒ Vkk = 5.VO2 = 5.5,6 = 28 lít.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Quá trình giảm CO2

    Quá trình nào sau đây làm giảm CO2 trong khí quyển?

    Hướng dẫn:

    Quá trình quang hợp của cây xanh

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính thể tích CO

    Khử hoàn toàn 48 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là

    Gợi ý:

    Tính số mol CuO dựa vào công thức

    nCuO = mCuO : MCuO

    Viết phương trình phản ứng:

    CO + CuO \overset{t^{o} }{ightarrow} Cu + CO2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCO = nCuO

    ⇒ VCO = nCO.22,4

    Hướng dẫn:

    nCuO = 48 : 80 = 0,6 mol 

    Phương trình phản ứng:

    CO + CuO \overset{t^{o} }{ightarrow} Cu + CO2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCO = nCuO = 0,6 mol

    Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là:

    VCO = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính khối lượng Cu

    Dẫn 1,12 lít hỗn hợp khí gồm CO, H2 vừa đủ qua bột đồng (II) oxit nung ở nhiệt độ cao. Khối lượng đồng thu được sau phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học 

    CuO + H2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Cu + H2O (1)

    CuO + CO \overset{t^{o} }{ightarrow} Cu + H2O (2)

    nhh khí = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)

    Theo phương trình hóa học (1) và (2) ta có:

    nCu = nhh khí = 0,05 (mol)

    nCu = 64.0,05 = 3,2 (gam)

  • Câu 8: Vận dụng
    Phần trăm khối lượng mỗi chất

    Người ta cần dùng 7,84 lít CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của CuO, Fe2O3 lần lượt là x, y 

    ⇒ 80x + 160y = 20 (1)

    CuO + CO \overset{t^{o} }{ightarrow} Cu + CO2 (*)

    x →       x

    Fe2O3 + 3CO \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe + 3CO2 (**)

    y             → 3 y

    Số mol CO là:

    nCO = 7,84:22,4 = 0,35 mol.

    Theo phương trình phản ứng  (*);  (**) ta có:

    x + 3y = 0,35 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:

    x = 0,05 mol 

    y = 0,1 mol

     Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là:

    mCuO = 0,05.80 = 4 gam

    \Rightarrow\;\%m_{CuO}\;=\;\frac4{20}.100\%=20\%

    %mFe2O3 = 100% - 20% = 80%

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa

    Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam kết tủa màu trắng. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    nFe2O3 = 32 : 160 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    Fe2O3 + 3CO \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe + 3CO2

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    Theo phương trình hóa học

    nCaCO3 = nCO2 = 3.nFe2O3= 3.0,2 = 0,6 mol

    ⇒ a = mCaCO3 = 0,6.100 = 60 gam.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính nồng độ mol Ca(OH)2

    Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 chỉ tạo muối trung hòa. CM của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là

    Hướng dẫn:

     nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol.

    Phương trình phản ứng:

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

    0,1  ← 0,1

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCO2 = nCa(OH)2 = 0,1 mol

    Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần:

    CM = n:V = 0,1 : 0,2 = 0,5M

  • Câu 11: Thông hiểu
    Làm sạch CO

    Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng

    Hướng dẫn:

    Cho hỗn hợp khí CO, CO2, SO2 lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2. CO2 và SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo chất không tan CaCO3 và CaSO3 còn lại khí CO không tác dụng thoát ra.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O.

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định muối và khối lượng

    Cho 2,24 lít CO2 (đktc) phản ứng với dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH. Khối lượng muối tạo thành là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

    Xét tỉ lệ 

    T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\frac{0,1}{0,1}=1

    Vậy sau phản ứng chỉ sinh ra muối NaHCO3

    Phương trình phản ứng 

    CO2 + NaOH → NaHCO3

    0,1 → 0,1 mol

    Khối lượng muối tạo thành là:

    mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chất khí phản ứng với H2O

    Nhóm chất gồm các khí đều phản ứng được với nước là

    Hướng dẫn:

    Nhóm chất gồm các khí đều phản ứng được với nước là Cl2 và CO2

    Cl2+ H2O ⇄ HCl + HClO

    CO2 + H2O ⇄ H2CO3

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định tỉ lệ

    Để tạo muối KHCO3 duy nhất thì tỉ lệ CO2 sục vào dung dịch KOH là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    CO2 + KOH → KHCO3. (tỉ lệ 1:1)

    CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (tỉ lệ 1:2)

    Vậy để tạo muối KHCO3 duy nhất thì tỉ lệ CO2 sục vào dung dịch KOH là 1:1.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính khối lượng Fe

    Tính khối lượng của Fe thu được khi cho một lượng CO dư khử 32 gam Fe2O3. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nFe2O3 = 32:160 = 0,2 (mol)

    Phương trình hóa học

    Fe2O3 + 3CO \overset{t^{o} }{ightarrow}2Fe + 3CO2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nFe(lí thuyết) = 0,2.2 = 0,4 (mol)

    Hiệu suất phản ứng là 80%.

    ⇒ nFe(thực tế) = 0,4.80% = 0,32 (mol)

    Khối lượng Fe thu được:

    mFe (thực tế) = 0,32.56 = 17,92 (gam)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (7%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (53%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 342 lượt xem
Sắp xếp theo