Tính chất hóa học của bazơ

I. Khái niệm và phân loại

Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH).

Hóa trị của kim loại bằng số nhóm hidroxit

Tên bazơ = tên kim loại (thêm hóa trị, nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit

Ví dụ:

NaOH: Natri hiđroxit

Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit

Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại:

  •  Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm):

Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2.

  • Những bazơ không tan:

Ví dụ: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3

Câu trắc nghiệm mã số: 29905

II. Tính chất hóa học

Bazơ tan: KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2

Bazơ không tan: Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)2, Cu(OH)2

  Bazơ tan (dung dịch kiểm) Bazơ không tan

Làm đổi màu

chất chỉ thị

  • Đổi màu quỳ tím thành xanh
  • Dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng
 
Tác dụng với oxit axit 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O  
Tác dụng với axit

Cả bazơ tan và không tan đều phản ứng.

Bazơ + axit →  muối + nước

HCl + NaOH → NaCl + H2O 2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O
Nhiệt phân Bazơ không tan không bị nhiệt phân.

Bazơ không tan \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} oxit tương ứng + nước.

2Fe(OH)3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Fe2O3 + 3H2O

Tác dụng với muối

Bazơ + muối → muối mới + bazơ mới 

2NaOH + MgCl2 →  Mg(OH)2 +  2NaCl

Câu trắc nghiệm mã số: 17579,17578,17477
  • 2.824 lượt xem
Sắp xếp theo