Luyện tập Tính chất hóa học của bazơ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phenolphtalein không màu thành màu hồng

    Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là:

    Hướng dẫn:

    Dung dịch bazo tan làm dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng

    Vậy dung dịch Ca(OH)2 làm phenolphtalein không màu thành màu hồng.

  • Câu 2: Nhận biết
    Nước có thể nhận biết chất nào sau đây

    Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất sau đây:

    Hướng dẫn:

    Zn(OH)2, Fe(OH)2 và Al(OH)3 đều là những hidroxit không tan trong nước.  

  • Câu 3: Nhận biết
    Chất khí không phản ứng dung dịch Ca(OH)2

    Chất khí sẽ không bị giữ lại khi cho qua dung dịch Ca(OH)2 là:

    Hướng dẫn:

    Chất khí sẽ không bị giữ lại khi cho qua dung dịch Ca(OH)2 là chất khí không phản ứng với dung dịch Ca(OH)2, dựa vào các đáp án ta thấy khí O2 không phản ứng với dung dịch Ca(OH)2

  • Câu 4: Thông hiểu
    KOH phản ững với oxit

    Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:

    Hướng dẫn:

    Oxit axit và oxit lưỡng tính phản ứng được với dung dịch bazơ

    Vậy dãy oxit phản ứng dung dịch KOH là: P2O5; CO2; Al2O3; SO3.

    Phương trình phản ứng minh họa:

    P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

    CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

    Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

    SO+ 2KOH → K2SO4 + H2O

  • Câu 5: Nhận biết
    Dãy bazơ bị nhiệt phân hủy

    Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

    Hướng dẫn:

    Bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là các bazơ không tan.

    ⇒ Vậy dãy bazơ không tan là: Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

  • Câu 6: Thông hiểu
    Nhận biết NaOH và Ba(OH)2

    Để nhận biết dung dịch NaOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

    Hướng dẫn:

    NaOH và Ba(OH)là bazơ tan do đó:

    Đều làm đổi màu phenolphtalein và quì tím vì đều

    Tác dụng với HCl không có hiện tượng

    Tuy nhiên: 

    NaOH tác dụng với H2SO4 không có hiện tượng; Ba(OH)2 tác dụng với H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng BaSO4↓ 

    Phương trình phản ứng minh họa

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

    Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + H2O

  • Câu 7: Thông hiểu
    Cặp chất tồn tại trong cùng 1 dung dịch

    Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):

    Gợi ý:

    Dựa vào tính chất hóa học của bazơ tan:

    + Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

    + Tác dụng với oxit axit → muối và nước

    + Tác dụng với dung dịch axit

    + Tác dụng với dung dịch muối (điều kiện tạo thành chất kết tủa hoặc chất bay hơi)

    Hướng dẫn:

    Cặp chất tồn tại trong một dung dịch là cặp chất mà chúng không phản ứng với nhau.

    KOH + NaCl → không phản ứng

    KOH + HCl → KCl + H2

    KOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + H2

    Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2

    ⇒ Cặp chất tồn tại trong một dung dịch là KOH và NaCl

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính khối lượng dung dịch KOH 5,6%

    Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào x gam dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:

    Gợi ý:

    Tính số mol CO2 dựa vào công thức

    nCO2 = V: 22,4 

    Viết phương trình phản ứng xảy ra:

     CO2 + KOH → KHCO3

    Dựa vào phương trình: nKOH = nCO2

    → mKOH = n.M

    Tính x chính là số gam dung dịch KOH dựa vào công thức:

    C\%=\;\frac{m_{ct\;KOH}\;\;}{m_{dd\;KOH}}\;.100\;\%\Rightarrow m_{dd\;KOH}=\;\frac{m_{ct\;KOH}\;\;}{C\%}\;.100\;\%

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    CO2 + KOH → KHCO3

    0,15  → 0,15

    Dựa vào phương trình: nKOH = nCO2 = 0,15 mol

    → mKOH = 0,15.56 = 8,4 gam

    Tính x chính là số gam dung dịch KOH dựa vào công thức:

    {\Rightarrow m_{dd\hspace{0.278em}KOH}=\hspace{0.278em}\frac{m_{ct\hspace{0.278em}KOH}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}}{C\%}\hspace{0.278em}.100\hspace{0.278em}\%}=\frac{8,4}{5,6}.100\%=150\;gam

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa

    Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

    Gợi ý:

    Tính số mol của Ba(OH)2 và số mol H2SO4 dựa vào công thức: n = CM . V

    Viết phương trình phản ứng

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2

    Xét tỉ lệ số mol: 

    \frac{n_{Ba{(OH)}_2}}1với\frac{{n_{H_2SO}}_4}1 để xác định chất dư, chất phản ứng hết

    Tính số mol chất kết tủa theo chất hết

    ⇒ Khối lượng chất kết tủa dựa vào công thức: m = n.M

    Hướng dẫn:

    nBa(OH)2 = 0,2.0,4 = 0,08 mol

    nH2SO4 = 0,25 . 0,3 = 0,075 mol 

    Phương trình phản ứng

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

    1                   1

    0,08              0,075 (mol)

    Xét tỉ lệ số mol:

    \frac{n_{Ba{(OH)}_2}}1với\frac{{n_{H_2SO}}_4}1 (0,08 > 0,075)

    Vậy H2SO4 phản ứng hết, Ba(OH)2 còn dư.

    Chất kết tủa ở đây chính là BaSO4

    Dựa vào phương trình ta có:

    nBaSO4 = nH2SO4 = 0,075 mol

    ⇒ mBaSO4 =  0,075 . (137 + 32 + 64) = 17,475 gam.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng Fe(OH)3

    Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:

    Gợi ý:

     Viết phương trình nhiệt phân 

     2Fe(OH)3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe2O3 + 3H2

    Chất rắn chính là Fe2O3

    ⇒ nFe2O3 = m:M

    Dựa vào phương trình phản ứng tính:

    nFe(OH)3 = 2.nFe2O3

    ⇒ x = mFe(OH)3 = n.M

    Hướng dẫn:

    Phương trình nhiệt phân

    2Fe(OH)3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe2O3 + 3H2O

    Chất rắn chính là Fe2O3

    ⇒ nFe2O3 = 24: 160 = 0,15 mol

    Dựa vào phương trình phản ứng tính:

    nFe(OH)3 = 2.nFe2O3 = 0,15 .2 = 0,3 mol

    ⇒ x = mFe(OH)3 =  0,3.107 = 32,1 gam

  • Câu 11: Thông hiểu
    Dung dịch có pH > 7

    Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

    Hướng dẫn:

    Nhóm các dung dịch có pH > 7 có môi trường bazơ.

    Vậy NaOH, Ca(OH)2 có pH > 7.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chất phản ứng được với Ca(OH)2

    Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:

    Gợi ý:

    Ca(OH)2 là bazơ tan phản ứng được với oxit axit.

    Hướng dẫn:

    Cặp chất phản ứng được với nước vôi trong Ca(OH)là oxit axit

    Vậy cặp chất CO2, SOlàm đục nước vôi trong.

    Phương trình phản ứng

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

                                 kết tủa trắng

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

                                   kết tủa trắng

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định muối sau phản ứng

    Dẫn 22,4 lít khí CO2 (đktc) vào 200 gam dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:

    Gợi ý:

    Tính số mol CO2:

    nCO2 = V:22,4

    Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm để tính khối lượng NaOH

     C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\Rightarrow m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}

    ⇒ nNaOH

    Xét tỉ lệ số mol: T = nNaOH: nCO2

    • Nếu T = 2: chỉ tạo muối Na2CO3
    • Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3
    • Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức

    C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\Rightarrow m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}

    m_{ct\;NaOH}=\frac{\;200\;.\;20\%\;}{100\%}=\;40\;gam

    ⇒ nNaOH = 40 : 40 = 1 mol

    nCO2= 22,4 : 22,4 = 1 mol

    Ta có: nNaOH : nCO2 = 1 : 1 = 1

    ⇒ Phản ứng tạo muối axit NaHCO3

    Phương trình phản ứng

    CO2 + NaOH → NaHCO3

  • Câu 14: Nhận biết
    Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit

    Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng nhiệt phân

     2Fe(OH)3  \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe2O3 + 3H2

    Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là Fe2O3 và H2O.

  • Câu 15: Vận dụng
    Nhận biết NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4

    Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

    Hướng dẫn:

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.

    Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát ta có thể chia được 2 nhóm:

    Nhóm 1: Dung dịch làm quỳ tím đổi sang màu xanh: NaOH và Ba(OH)2

    Nhóm 2: Dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là NaCl, Na2SO4

    Đổ dung dịch nhóm 2 lần lượt vào nhóm 1 ta thấy:

    Nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH) 2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4

    Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm. 

    Phương trình phản ứng:

    Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 354 lượt xem
Sắp xếp theo