Với hai biểu thức A, B mà B ≥ 0 ta có:
Ví dụ:
Với A ≥ 0 và B ≥ 0 thì
Với A < 0 và B ≥ 0 thì
Ví dụ:
Nếu a ≥ 2 thì (vì a - 2 ≥ 0)
Với A.B ≥ 0 và B ≠ 0 thì:
Ví dụ:
Trục căn thức ở mẫu số là biến đổi để biểu thức đó mất căn thức ở mẫu số
Với các biểu thức A, B mà B > 0 ta có:
Ví dụ:
Với các biểu thức mà , ta có:
Ví dụ:
Với các biểu thức mà ta có:
Ví dụ:
Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta cần vận dụng phối hợp các phép tính và các phép biến đổi đã biết.
Khi rút gọn một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và khai phương thì thứ tự thực hiện: khai căn trước rồi đến lũy thừa, sau đó đến nhân, chia, cộng, trừ.
Câu 1:
Cho biểu thức
(với ).
Tìm tất cả các giá trị của để B < 0.
Điều kiện .
Khi
vì
Kết hợp điều kiện ta có .
Câu 2:
Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
a) Điều kiện xác định:
Giải (2): Ta có
(*)
Giải (3): Ta có
(**)
Kết hợp (1), (4), (*) và (**) ta có điều kiện xác định: x ≤ 1.
Ta có:
Vậy S = {-8}
b) Điều kiện xác định:
Ta có:
Giải (1): Ta có
Giải (2): Ta có
⇒ (2) vô nghiệm
So sánh điều kiện ta có: x = -7; x = 2 (t/m). Vậy S = {-7;2}
c) Điều kiện xác định .
Ta có:
Giải (1): Ta có
Giải (2): Ta có
(*)
Ta có:
(* *)
Từ (*) và (**) suy ra phương trình (2) vô nghiệm.
Vậy S = {0; 1}.
Câu 3:
Rút gọn các biểu thức sau:
a)
với .
b) với ;
a) Ta có:
Với :
b) Ta có
Khi đó:
Câu 4:
Chứng minh rằng
(n ∈ N; n ≥ 2)
Hướng dẫn giải:
Đặt
Chứng minh:
. Làm giảm mỗi số hạng của A.
Do đó
Chứng minh: . Làm trội mỗi số hạng A.
Do đó
⇒ (dpcm)