Luyện tập Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Đường tròn ngoại tiếp đa giác

    Đường tròn ngoại tiếp đa giác là đường tròn:

    Hướng dẫn:

    Đường tròn ngoại tiếp đa giác là đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của đa giác đó.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tâm đường tròn nội tiếp của một tam giác

    Tâm đường tròn nội tiếp của một tam giác là giao của các đường:

    Hướng dẫn:

    Tâm đường tròn nội tiếp của một tam giác là giao của các đường phân giác trong.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

    Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của các đường:

    Hướng dẫn:

    Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của các đường trung trực.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm số đường tròn nội tiếp

    Số đường tròn nội tiếp của một đa giác đều là:

    Hướng dẫn:

    Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng nhất

    Phát biểu nào sau đây đúng nhất?

    Hướng dẫn:

    Mỗi tam giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp

    => Đáp án: "Mỗi tam giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp" đúng.

    Không phải tứ giác nào cũng có đường tròn nội tiếp

    => Đáp án "Mỗi tứ giác luôn có một đường tròn nội tiếp" và "Mỗi tam giác có nhiều đường tròn ngoại tiếp" sai

    Đường tròn tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác không phải lúc nào cũng là là đường tròn nội tiếp tam giác (mà có thể là đường tròn bàng tiếp)

    => Đáp án "Đường tròn tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác là đường tròn nội tiếp tam giác đó" sai.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Cho đường tròn tâm O và điểm A ngoài đường tròn đó. Vẽ các tiếp tuyến AB, AC và cát tuyến ADE tới đường tròn (B và C là tiếp điểm). Gọi H là trung điểm của DE.

    (1) Bốn điểm B, E, O, A cùng thuộc một đường tròn.

    (2) Năm điểm A, B, H, O, C cùng thuộc một đường tròn.

    (3) HA là tia phân giác góc BHC.

    Trong các câu trên:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Chọn khẳng định đúng

    Vì AB, AC là tiếp tuyến của (O), H là trung điểm DE

    => AB⊥OB,AC⊥OC,OH⊥DE

    => OH⊥AH

    => A,B,H,O,C đường tròn đường kính AO

    Vì AB,AC là tiếp tuyến của (O) => AB=AC

    A,B,H,O,C đường tròn đường kính AO

    => A nằm chính giữa cung BC.

    => HA là tia phân giác của góc \widehat {BHC}

    Các điểm B, E, O, A không thuộc cùng một đường tròn.

    => Có ít nhất một đáp án sai.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính bán kính R

    Đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh bằng 2 có bán kính là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tính bán kính R

    Hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn (O)

    => O là tâm của hình vuông.

    Vì ABCD là hình vuông nên 2 đường chéo vuông góc với nhau, đồng thời chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

    => OA⊥OB ;OA = OB

    => Tam giác OAB vuông cân tại O

    Gọi R là bán kính của đường tròn ngoại tiếp (O), ta có:

    \begin{matrix}  AB = OA.\sqrt 2  = R\sqrt 2  \hfill \\   \Rightarrow R = \dfrac{{AB}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2  \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số đo góc AOB

    Đường lục giác đều ABCDEF nội tiếp đường tròn tâm O. Tính số đo góc AOB.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tính số đo góc AOB

    Ta có:

    AB = BC = CD = DE = EF = FA

    => Số đo cung AB bằng 1/6 số đo cả đường tròn.

    => \widehat {AOB} = \frac{{{{360}^0}}}{6} = {60^0}

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính bán kính đường tròn

    Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R) có AB = 8cm, AC = 15cm, đường cao AH = 5cm (H nằm ngoài đoạn BC). Bán kính R của đường tròn, tính bằng cm là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tính bán kính đường tròn

    Vẽ đường kinh AD

    Xét tam giác AHB vuông tại H ta có:

    \begin{matrix}  A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} \hfill \\   \Rightarrow HB = \sqrt {A{B^2} - A{H^2}}  = 4\left( {cm} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Ta có tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp

    \Rightarrow \widehat {ADC} + \widehat {ABC} = {180^0}

    Ta lại có: 

    \begin{matrix}  \widehat {ABC} + \widehat {ABH} = {180^0} \hfill \\   \Rightarrow \widehat {ADC} = \widehat {ABH} \hfill \\ \end{matrix}

    Xét ΔAHB và ΔDCA có:

    \begin{matrix}  \widehat {AHB} = \widehat {ACD} = {90^0} \hfill \\  \widehat {ADC} = \widehat {ABH}\left( {cmt} ight) \hfill \\   \Rightarrow \Delta AHB \sim \Delta DCA\left( {g - g} ight) \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{HB}}{{CA}} = \dfrac{{AB}}{{DA}} \hfill \\   \Rightarrow DA = \dfrac{{CA.AB}}{{HB}} = \dfrac{{12.5}}{4} = 15 \hfill \\   \Rightarrow OA = \dfrac{{15}}{2} = 7,5cm \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn

    Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn bán kính 4cm (làm tròn đến chữ số thập phân tứ nhất).

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn

    AB=BC=CD=DE=EA nên các cung AB,BC,CD,DE,EA bằng nhau.

    => \widehat {AOB} = \frac{1}{5}{.360^0} = {72^0}

    Xét tam giác AOB cân tại O có OF là đường cao cũng là đường phân giác nên \widehat {BOF} = {36^0}

    Ta có:

    \begin{matrix}  FB = OB.\sin \widehat {BOF} = 4.\sin {36^0} \hfill \\   \Rightarrow AB = 2FB = 8\sin {36^0} \approx 4,7cm \hfill \\ \end{matrix}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo