Luyện tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm cặp số thỏa mãn hệ phương trình

    Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình: \left\{\begin{matrix}4x+5y=3\\ x-3y=5\end{matrix}ight.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {4x + 5y = 3} \\   {x - 3y = 5} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {4x + 5y = 3} \\   {x = 5 + 3y} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {4\left( {5 + 3y} ight) + 5y = 3} \\   {x = 5 + 3y} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {17y =  - 17} \\   {x = 5 + 3y} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {y =  - 1} \\   {x = 2} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy hệ phương trình có nghiệm (2; -1).

  • Câu 2: Thông hiểu
    Giải hệ phương trình

    Hệ phương trình: \left\{\begin{matrix}2x+3y=0\\ 3x+4y=-1\end{matrix}ight.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2x + 3y = 0} \\   {3x + 4y =  - 1} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {6x + 9y = 0} \\   {6x + 8y =  - 2} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {y = 2} \\   {6x + 8y =  - 2} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {y = 2} \\   {x =  - 3} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (-3; 2).

  • Câu 3: Nhận biết
    Giải hệ phương trình

    Số nghiệm của hệ phương trình \left\{\begin{matrix}5x-3y=1\\ 20x-12y=4\end{matrix}ight. là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {5x - 3y = 1} \\   {20x - 12y = 4} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {5x - 3y = 1} \\   {5x - 3y = 1} \end{array}} ight.

    Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tìm giá trị của tham số m

    Hệ phương trình \left\{\begin{matrix}2x-3y=5\\ 4x+my=2\end{matrix}ight.  vô nghiệm khi

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2x - 3y = 5} \\   {4x + my = 2} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {4x - 6y = 10} \\   {4x + my = 2} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {my + 6y =  - 8} \\   {4x + my = 2} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\left( {m + 6} ight)y =  - 8} \\   {4x + my = 2} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Hệ phương trình vô nghiệm khi m+6=0=>m=-6

    Vậy m = -6 thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính a + b

    Cho hệ phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2x + by =  - 4} \\   {bx - ay =  - 5} \end{array}} ight.. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là (1; −2). Tính a + b

    Hướng dẫn:

    Thay x = 1; y = −2 vào hệ ta được \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2 + b\left( { - 2} ight) =  - 4} \\   {b - a\left( { - 2} ight) =  - 5} \end{array}} ight.

    Ta coi đây là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là a và b và giải hệ phương trình này

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2 + b\left( { - 2} ight) =  - 4} \\   {b - a\left( { - 2} ight) =  - 5} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  { - 2b =  - 6} \\   {b + 2a =  - 5} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {b = 3} \\   {3 + 2a =  - 5} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {b = 3} \\   {a =  - 4} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy a + b = -1

  • Câu 6: Vận dụng
    Tìm a, b

    Tìm a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm M (3; −5), N (1; 2).

    Hướng dẫn:

    Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng ta được 3a + b = −5

    Thay tọa độ điểm N vào phương trình đường thẳng ta được a + b = 2

    Từ đó ta có hệ phương trình:

     \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {a + b = 2} \\   {2a + b =  - 5} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {b = 2 - a} \\   {3a + 2 - a =  - 5} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {b = 2 - a} \\   {2a =  - 7} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {a =  - \dfrac{7}{2}} \\   {b = \dfrac{{11}}{2}} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 7: Vận dụng
    Tìm a, b

    Hệ phương trình: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{{2x}}{{x + 1}} + \dfrac{y}{{y + 1}} = 3} \\   {\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{{3y}}{{y + 1}} =  - 1} \end{array}} ight. có nghiệm là:

    Hướng dẫn:

     Điều kiện xác định: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x + 1 e 0} \\   {y + 1 e 0} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x e  - 1} \\   {y e  - 1} \end{array}} ight.

    Đặt \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{x}{{x + 1}} = a} \\   {\dfrac{y}{{y + 1}} = b} \end{array}} ight. khi đó hệ phương trình trở thành:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2a + b = 3} \\   {a + 3b =  - 1} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2a + b = 3} \\   {2a + 6b =  - 2} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {5b =  - 5} \\   {2a + 6b =  - 2} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {b =  - 1} \\   {a = 2} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Khi đó ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{x}{{x + 1}} = 2} \\   {\dfrac{y}{{y + 1}} =  - 1} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 2\left( {x + 1} ight)} \\   {y =  - y - 1} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x =  - 2} \\   {y =  - \dfrac{1}{2}} \end{array}\left( {tm} ight)} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy hệ phương trình có nghiệm \left( { - 2; - \frac{1}{2}} ight).

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn hệ phương trình thích hợp

    Cho hệ phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{2}{{2x + y}} + \dfrac{5}{{x + 2y}} = \dfrac{5}{6}} \\   {\dfrac{3}{{2x + y}} - \dfrac{4}{{x + 2y}} =  - \dfrac{3}{5}} \end{array}} ight.. Nếu \frac{1}{{2x + y}} = a;\frac{1}{{x + 2y}} = b ta được hệ phương trình mới là:

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{2}{{2x + y}} + \dfrac{5}{{x + 2y}} = \dfrac{5}{6}} \\   {\dfrac{3}{{2x + y}} - \dfrac{4}{{x + 2y}} =  - \dfrac{3}{5}} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2.\dfrac{1}{{2x + y}} + 5.\dfrac{1}{{x + 2y}} = \dfrac{5}{6}} \\   {3.\dfrac{1}{{2x + y}} - 4.\dfrac{1}{{x + 2y}} =  - \dfrac{3}{5}} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Đặt \frac{1}{{2x + y}} = a;\frac{1}{{x + 2y}} = b ta được hệ phương trình: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2a + 5b = \dfrac{5}{6}} \\   {3a - 4b =  - \dfrac{3}{5}} \end{array}} ight..

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Biết nghiệm của hệ phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y} = 1} \\   {\dfrac{3}{x} + \dfrac{4}{y} = 5} \end{array}} ight.(x; y). Tính 9x + 2y

    Hướng dẫn:

    Điều kiện: x ≠ 0; y ≠ 0

    Đặt \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{x} = a} \\   {\dfrac{1}{y} = b} \end{array}} ight. khi đó ta có hệ phương trình:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {a - b = 1} \\   {3a + 4b = 5} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {3a - 3b = 3} \\   {3a + 4b = 5} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {7b = 2} \\   {3a + 4b = 5} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {b = \dfrac{2}{7}} \\   {a = \dfrac{9}{7}} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Khi đó ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{x} = \dfrac{9}{7}} \\   {\dfrac{1}{y} = \dfrac{2}{7}} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = \dfrac{7}{9}} \\   {y = \dfrac{7}{2}} \end{array}} ight.\left( {tm} ight)

    Vậy 9x + 2y = 9.\frac{7}{9} + 2.\frac{7}{2} = 14.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính x - 3y

    Biết nghiệm của hệ phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{{3x}} + \dfrac{1}{{3y}} = \dfrac{1}{4}} \\   {\dfrac{5}{{6x}} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{2}{3}} \end{array}} ight.(x; y). Tính y-3x.

    Hướng dẫn:

    Điều kiện: x ≠ 0; y ≠ 0

    Ta có:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{{3x}} + \dfrac{1}{{3y}} = \dfrac{1}{4}} \\   {\dfrac{5}{{6x}} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{2}{3}} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}} \\   {\dfrac{5}{6}.\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{2}{3}} \end{array}} ight.

    Đặt \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{x} = a} \\   {\dfrac{1}{y} = b} \end{array}} ight. khi đó ta có hệ phương trình:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{3}.a + \dfrac{1}{3}.b = \dfrac{1}{4}} \\   {\dfrac{5}{6}.a + b = \dfrac{2}{3}} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{3}.a + \dfrac{1}{3}.b = \dfrac{1}{4}} \\   {b = \dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}.a} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{3}.a + \dfrac{1}{3}.\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}.a} ight) = \dfrac{1}{4}} \\   {b = \dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}.a} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{3}a + \dfrac{2}{9} - \dfrac{5}{{18}}a = \dfrac{1}{4}} \\   {b = \dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}.a} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{{18}}a = \dfrac{1}{{36}}} \\   {b = \dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}.a} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {a = \dfrac{1}{2}} \\   {b = \dfrac{1}{4}} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Khi đó ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{1}{x} = \dfrac{1}{2}} \\   {\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 2} \\   {y = 4} \end{array}} ight.\left( {tm} ight)

    Khi đó y-3= 2 - 3.4 = −2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (10%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (50%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo