Luyện tập Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Trong các phát biếu dưới đây phát biểu nào đúng:

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng là: "Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của (O) khi d vuông góc với bán kính OA và A thuộc đường tròn."

  • Câu 2: Vận dụng
    Tứ giác AMON là hình gì

    Từ một điểm A ở bên ngoài đường tròn (O; R), vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với (O). Đường thẳng vuông góc với OB tại O cắt tia AC tại N. Đường thẳng vuông góc với OC cắt tia AB tại M. Tứ giác AMON là hình gì?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tứ giác AMON là hình gì

    Xét tứ giác AMNO ta có:

    Vì AM; ON cùng vuông góc với OB => AM // ON

    Tương tự AN, OM cùng vuông góc với OC => AN // ON

    => AMON là hình bình hành

    Xét hai tam giác vuông OBM và OCN ta có:

    OB = OC = R

    \widehat {MOB} = \widehat {NOC} (cùng phụ với góc \widehat {MON})

    => \Delta OBM = \Delta OCN \Rightarrow OM = ON

    => Tứ giác AMON là hình thoi.

  • Câu 3: Nhận biết
    Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống

    “Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và… thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn”. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là:

    Hướng dẫn:

    Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Cho đường tròn (O), A, B, C là 3 điểm thuộc đường tròn sao cho tam giác ABC cân tại A. Phát biểu nào sau đây đúng? Tiếp tuyến của đường tròn tại A là: 

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Tam giác ABC cân tại A 

    => Tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trên đường cao của tam giác đi qua A hay OA vuông góc với BC mà tiếp tuyến của (O) tại A thì cũng phải vuông góc với OA (tính chất tiếp tuyến của đường tròn).

    => Tiếp tuyến tại A với đường tròn (O) là đường thẳng qua A và song song với BC.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Cho tam giác ABC có AC = 3cm, AB = 4cm; BC = 5cm. Vẽ đường tròn (M; NM). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Xét tam giác ABC ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  A{B^2} + A{C^2} = {4^2} + {3^2} = 25 \hfill \\  B{C^2} = {5^2} = 25 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Rightarrow A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \hfill \\ \end{matrix}

    => Tam giác ABC vuông tại A

    => AB \bot AC

    Mà điểm A thuộc (C; CA) 

    => AB là tiếp tuyến của (C; CA).

  • Câu 6: Vận dụng
    Khi nào đường thẳng là tiếp tuyến đường tròn

    Cho tam giác ABC cân tại A; đường cao AH và BK cắt nhau tại I. Khi đó đường thẳng nào sau đây là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Khi nào đường thẳng là tiếp tuyến đường tròn

    Gọi O là trung điểm AI. Xét tam giác vuông AIK có

     \begin{matrix}  OK = OI = OA \hfill \\   \Rightarrow K \in \left( {O;\dfrac{{AI}}{2}} ight)\left( * ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Xét tam giác OKA cân tại O (vì OA = OK =R) có:

     [\widehat {OKA} = \widehat {OAK}\left( 1 ight)

    Xét tam giác CKB vuông tại K (vì KB⊥AC) có:

    H là trung điểm CB (vì tam giác ABC cân tại A có AH là đường cao nên đồng thời là đường trung tuyến)

    => KH là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC

    \Rightarrow \widehat {HKC} = \widehat {HCK}\left( 2 ight)

    Từ (1) và (2) suy ra

    \Rightarrow \widehat {OKA} + \widehat {HKC} = \widehat {OAK} + \widehat {HCK} = {90^0} (Vì AH⊥BC)

    \Rightarrow \widehat {OKA} + \widehat {HKC} + \widehat {OKH} = {180^0}

    \begin{matrix}     \Rightarrow \widehat {OKH} = {180^0} - \left( {\widehat {OKA} + \widehat {HKC}} ight) \hfill \\   \Rightarrow \widehat {OKH} = {180^0} - {90^0} = {90^0} \hfill \\   \Rightarrow OK \bot HK\left( {**} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Từ (*) và (**) => HK là tiếp tuyến của (O).

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho (O; 5cm). Đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (O; 5cm), khi đó:

    Hướng dẫn:

    Khoảng cách từ tâm của một đường tròn đến tiếp tuyến bằng bán kính của đường tròn đó.

  • Câu 8: Vận dụng
    Chọn khẳng định sai

    Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đường tròn đường kính BH cắt AB tại D, đường tròn đường kính CH cắt AC tại E. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Chọn khẳng định sai

    Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BH và CH.

    Để chứng minh DE là tiếp tuyến của đường tròn tâm I đường kính BH ta chứng minh ID ⊥ DE hay \widehat {ODI} = {90^0}

    Vì D, E lần lượt thuộc đường tròn đường kính BH và HC

    => \widehat {BDH} = \widehat {CEH} = {90^0}

    => Tứ giác ADHE là hình chữ nhật

    Gọi O là giao điểm của AH và DE

    => OD = OH = OE = OA

    => Tam giác ODH cân tại O

    => \widehat {ODH} = \widehat {OHD}

    Ta cũng có tam giác IDH cân tại I

    \begin{matrix}   \Rightarrow \widehat {IDH} = \widehat {IHD} \hfill \\   \Rightarrow \widehat {IDH} + \widehat {HDO} = \widehat {IDH} + \widehat {DHO} \hfill \\   \Rightarrow \widehat {IDO} = {90^0} \hfill \\   \Rightarrow ID \bot DE;\left( {D \in \left( I ight)} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    => Phương án sai là: "DE là cát tuyến của đường tròn đường kính BH".

  • Câu 9: Vận dụng
    Tìm tiếp tuyến đường tròn

    Cho hình chữ nhật ABCD, H là hình chiếu của A trên BD. M, N lần lượt là trung điểm của BH, CD. Đường nào sau đây là tiếp tuyến của đường tròn tâm A, bán kính AM?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tìm tiếp tuyến đường tròn

    Lấy E là trung điểm của AH. Do M là trung điểm của BH (gt) nên EM là đường trung bình của tam giác AHB

    => \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {EM//AB} \\   {EM = \dfrac{1}{2}AB} \end{array}} ight. (1)

    Hình chữ nhật ABCD có CD // AB và CD = AB mà N là trung điểm của DC

    => \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {DN//AB} \\   {DN = \dfrac{1}{2}AB} \end{array}} ight. (2)

    Từ (1) và (2) => EM // DN và EM = DN

    => Tứ giác EMND là hình bình hành => DN // EM.

    Mà DN ⊥ AD => EM ⊥ AD (tính chất hình chữ nhật)

    AH ⊥ DM (gt)

    => E là trực tâm của ∆ADM

    => DE ⊥ AM mà DE // MN (chứng minh trên)

    => MN ⊥ AM tại M.

    Vì vậy MN là tiếp tuyến của đường tròn (A; AM).

  • Câu 10: Vận dụng
    Tìm tiếp tuyến của đường tròn

    Cho tam giác ABC có hai đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm BC. Đường tròn (F) ở trên nhận các đường thẳng nào dưới đây là tiếp tuyến?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tìm tiếp tuyến của đường tròn

    AH cắt BC tại K AK BC vì H là trực tâm tam giác ABC

    Ta chứng minh ME EF tại E

    FAE cân tại F (vì FA = FE) nên \widehat {AEF} = \widehat {EAF}

    MEC cân tại M (vì ME = MC = MB = \frac{{BC}}{2}) nên \widehat {MEC} = \widehat {MCE}

    \widehat {BAK} = \widehat {ECB} (cùng phụ với \widehat {ABC}) nên \widehat {MEC} = \widehat {FEA}

    \begin{matrix}  \widehat {MEC} + \widehat {FEC} = \widehat {FEC} + \widehat {FEA} \hfill \\   \Rightarrow \widehat {MEF} = {90^0} \hfill \\   \Rightarrow ME \bot EF \hfill \\ \end{matrix}

    Từ đó ME là tiếp tuyến của \left( {F;\frac{{AH}}{2}} ight)

    Tương tự ta cũng có MD là tiếp tuyến của \left( {F;\frac{{AH}}{2}} ight).

    Vậy ME; MD là tiếp tuyến cần tìm.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (10%):
    2/3
  • Vận dụng (50%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo