Luyện tập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp theo)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính số sản phẩm của tổ 2

    Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ 1 vượt mức 30% và tổ II bị giảm năng suất 22% so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm. Hỏi tháng thứ hai, tổ 2 sản xuất được bao nhiêu sản phẩm.

    Hướng dẫn:

    Gọi số sản phẩm của tổ I sản xuất được trong tháng thứ nhất là x (sản phẩm).

    số sản phẩm của tổ II sản xuất được trong tháng thứ nhất là y (sản phẩm).

    Điều kiện: x,y∈\mathbb{N∗};x;y<1200

    Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 900900 sản phẩm nên ta có phương trình: x+y=1200(*)

    Tháng thứ 2 tổ I vượt mức 30% nên tổ I sản xuất được x + x.30\% (sản phẩm)

    Tổ II giảm mức đi 22% so với tháng thứ nhất nên tổ 2 sản xuất được y - y.20\% (sản phẩm).

    => 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm, nên ta có phương trình:

    \begin{matrix}  x + 30\% x + y - 22\% y = 1300 \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{130}}{{100}}x + \dfrac{{78}}{{100}}y = 1300\left( {**} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  x + y = 1200 \hfill \\  \frac{{130}}{{100}}x + \frac{{78}}{{100}}y = 1300 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  \frac{{78}}{{100}}x + \frac{{78}}{{100}}y = 936 \hfill \\  \frac{{130}}{{100}}x + \frac{{78}}{{100}}y = 1300 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  \frac{{52}}{{100}}x = 364 \hfill \\  x + y = 1200 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 700 \hfill \\  x + y = 1200 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 700 \hfill \\  y = 500 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy trong tháng thứ hai tổ II sản xuất được 500.78:100=390 sản phẩm.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính diện tích của tam giác

    Một tam giác có chiều cao bằng 3/4 cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm và cạnh đáy giảm đi 4 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 dm2. Tính diện tích của tam giác ban đầu.

    Hướng dẫn:

    Gọi chiều cao của tam giác là h (dm), cạnh đáy tam giác là a (dm).

    Điều kiện: h, a ∈\mathbb{N^*} , a > 3

    Diện tích tam giác ban đầu là \frac{1}{2}ah \left( {d{m^2}} ight)

    Vì chiều cao bằng 3/4 cạnh đáy nên ta có phương trình: h = \frac{3}{4}a (dm)

    Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm và cạnh đáy giảm đi 3 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 (dm^2).

    => Ta có phương trình: \frac{1}{2}\left( {h + 3} ight)\left( {a - 3} ight) - \frac{1}{2}ah = 12

    Ta có hệ phương trình:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {h = \dfrac{3}{4}a} \\   {\dfrac{1}{2}\left( {h + 3} ight)\left( {a - 3} ight) - \dfrac{1}{2}ah = 12} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {h = \dfrac{3}{4}a} \\   { - \dfrac{{3h}}{2} + \dfrac{{3a}}{2} = \dfrac{{33}}{2}} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {a = 44} \\   {h = 33} \end{array}} ight.\left( {tm} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy chiều cao của tam giác bằng 33dm, cạnh đáy tam giác bằng 44dm

    => Diện tích tam giác ban đầu là: \frac{1}{2}.44.33 = 726\left( {d{m^2}} ight)

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa

    Một tấm bìa hình tam giác có chiều cao bằng 1/4 cạnh đáy tương ứng. Nếu tăng chiều cao 2 dm và giảm cạnh đáy 2 dm thì diện tích tam giác tăng thêm 2,5 dm2. Tính chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa lúc đầu.

    Hướng dẫn:

    Gọi chiều cao của tam giác là h (dm), cạnh đáy tam giác là a (dm)

    Điều kiện: h, a ∈\mathbb{N^*};a > 2

    Diện tích tam giác ban đầu là \frac{1}{2}ah (dm^2)

    Vì chiều cao bằng 1/4 cạnh đáy => Ta có phương trình h = \frac{1}{4}a (*) 

    Nếu chiều cao tăng thêm 2 dm và cạnh đáy giảm đi 2 dm thì diện tích của nó tăng thêm 2,5 dm^2

    => Ta có phương trình:

    \frac{1}{2}\left( {h + 2} ight)\left( {a - 2} ight) - \frac{1}{2}ah = 2,5\left( {**} ight)

    Ta có hệ phương trình:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  h = \dfrac{1}{4}a \hfill \\  \dfrac{1}{2}\left( {h + 2} ight)\left( {a - 2} ight) - \dfrac{1}{2}ah = 2,5 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  h = \dfrac{1}{4}a \hfill \\   - 2h + 2a - 4 = 5 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  h = \dfrac{1}{4}a \hfill \\   - 2.\dfrac{1}{4}a + 2a = 9 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  h = 1,5 \hfill \\  a = 6 \hfill \\ \end{gathered}  ight.\left( {tm} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy chiều cao của tấm bìa là 1,5dm và cạnh đáy của tấm bìa là 6dm.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính diện tích khu vườn

    Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m. Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là 162m. Tìm diện tích của khu vườn ban đầu.

    Hướng dẫn:

    Gọi chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật lần lượt là x, y (m)

    Điều kiện: x > 0; y > 0

    Chu vi hình chữ nhật ban đầu là 48m

    => (x+y).2=48=>x+y=24(*)

    Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là 162m

    \begin{matrix}   \Rightarrow 2.\left( {3x + 4y} ight) = 162 \hfill \\   \Rightarrow 3x + 4y = 81\left( {**} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  x + y = 24 \hfill \\  3x + 4y = 81 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  3x + 3y = 72 \hfill \\  3x + 4y = 81 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  y = 9 \hfill \\  x = 15 \hfill \\ \end{gathered}  ight.\left( {tm} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    => Diện tích của hình chữ nhật là: S = 15.9 = 135 (m^2)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật

    Một hình chữ nhật có chu vi 300cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 5cm và giảm chiều dài 5 cm thì diện tích tăng 275 cm2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

    Hướng dẫn:

    Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x(cm)

    Điều kiện: 0 < x < 150

    Nữa chu vi hình chữ nhật là: 300:2=150(cm)

    Chiều dài của hình chữ nhật là: 150−x(cm)

    Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: x(150−x)=150x−x^2

    Chiều rộng sau khi thêm 5cm là: x+5 (cm)

    Chiều dài sau khi giảm 5cm là: 150−x−5=145−x (cm) 

    Diện tích hình chữ nhật sau khi thay đổi kích thước là:

    (x+5)(145−x)=725+140x−x^2

    Diện tích hình chữ nhật tăng 275cm^2 nên ta có phương trình :

    (725+140x−x^2)−(150x−x^2)=275

    ⇔725+140x−x^2−150x+x^2=275

    ⇔10x=450

    ⇔x =45(tm)

    => Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là: 45cm

    => Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là: 150-45=105(cm)

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính số sách trên giá thứ hai

    Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng 4/5 số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai.

    Hướng dẫn:

    Gọi số sách trên giá thứ nhất là x (cuốn sách), số sách trên giá thứ hai là y (cuốn sách)

    Điều kiện: x; y  \in \mathbb{N^*},x; y > 0

    Hai giá sách có 450 cuốn => x+y=450(*)

    Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng 4/5 số sách ở giá thứ nhất nên ta có phương trình:

    =>y + 50 = \frac{4}{5}\left( {x - 50} ight)\left( {**} ight)

    Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  x + y = 450 \hfill \\  y + 50 = \dfrac{4}{5}\left( {x - 50} ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 450 - y \hfill \\  5y - 4x =  - 450 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 450 - y \hfill \\  5y - 4\left( {450 - y} ight) =  - 450 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 450 - y \hfill \\  9y = 1350 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 300 \hfill \\  y = 150 \hfill \\ \end{gathered}  ight.\left( {tm} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy số sách trên giá thứ hai là 150 cuốn sách.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính số bi của hộp thứ hai

    Nam có 360 viên bi trong hai hộp. Nếu Nam chuyển 30 viên bi từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất thì số viên vi ở hộp thứ nhất bằng 5/7 số viên bi ở hộp thứ hai. Hỏi hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi?

    Hướng dẫn:

    Gọi số bi trong hộp thứ nhất và hộp thứ hai lần lượt là x; y (viên bi)

    Điều kiện: x;y \in \mathbb{N^*},x;y>0

    Trong hai hộp có tất cả 360 viên bi => x+y=360(*)

    Nếu Nam chuyển 30 viên bi từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất thì số viên vi ở hộp thứ nhất bằng 5/7 số viên bi ở hộp thứ hai ta có phương trình:

    \begin{matrix}   \Rightarrow x + 30 = \dfrac{5}{7}\left( {y - 30} ight) \hfill \\   \Rightarrow 7x - 5y = -360\left( {**} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  x + y = 360 \hfill \\  7x - 5y =  - 360 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 360 - y \hfill \\  7\left( {360 - y} ight) - 5y =  - 360 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 360 - y \hfill \\   - 12y =  - 2880 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 120 \hfill \\  y = 240 \hfill \\ \end{gathered}  ight.\left( {tm} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy ở hộp thứ hai có 240 viên bi.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính năng suất lúa mới

    Trên một cánh đồng cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 460 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa mới trên 1 ha là bao nhiêu? Biết rằng 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn.

    Hướng dẫn:

    Gọi năng suất của giống lúa mới và giống lúa cũ trên 1ha lần lượt là x, y (tấn).

    Điều kiện: x > 0, y > 0

    Vì 60ha lúa giống mới và 40ha lúa giống cũ thu hoạch được tất cả 460 tấn thóc ta có phương trình: 60x + 40y = 460 (*)

    Vì 3ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4ha trồng lúa cũ là 1 tấn nên ta có phương trình: 4y - 3x = 1(**)

    Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  60x + 40y = 460 \hfill \\   - 3x + 4y = 1 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  3x + 2y = 23 \hfill \\   - 3x + 4y = 1 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  3x + 2y = 23 \hfill \\  6y = 24 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 5 \hfill \\  y = 4 \hfill \\ \end{gathered}  ight.\left( {tm} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy năng suất lúa giống mới là 5 tấn/ha, năng suất lúa giống cũ là 4 tấn/ha.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính năng suất lúa trên 1ha ruộng

    Trên một cánh đồng cấy 50 ha lúa giống mới và 30 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 410 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa cũ trên 1 ha là bao nhiêu, biết rằng 5 ha trồng lúa mới thu hoạch được nhiều hơn 6 ha trồng lúa cũ là 0,5 tấn.

    Hướng dẫn:

    Gọi năng suất lúa mới và lúa cũ trên 11 ha lần lượt là x; y (tấn/ha)

    Điều kiện: x,y>0

    Vì cấy 50 ha lúa giống mới và 30 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 410 tấn thóc nên ta có phương trình 50x+30y=410(*)

    Vì 5ha trồng lúa mới thu hoạch được nhiều hơn 6ha trồng lúa cũ là 0,5 tấn nên ta có phương trình 5x−6y=0,5(**)

    Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  50x + 30y = 410 \hfill \\  5x - 6y = 0,5 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  5x + 3y = 41 \hfill \\  5x - 6y = 0,5 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  5x + 3y = 41 \hfill \\  9y = 40,5 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  5x + 3y = 41 \hfill \\  y = 4,5 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 5,5 \hfill \\  y = 4,5 \hfill \\ \end{gathered}  ight.\left( {tm} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy năng suất lúa cũ trên 1 ha là 4,5 tấn.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính số học sinh trường B

    Trong một kì thi, hai trường A, B có tổng cộng 350 học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có 338 học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường A có 97% và trường B có 96% số học sinh trúng tuyển. Hỏi trường B có bao nhiêu học sinh dự thi.

    Hướng dẫn:

    Gọi số học sinh trường A và B tham gia thi lần lượt là x; y (học sinh)

    Điều kiện: x; y > 0; x; y \in \mathbb{N^*}

    Theo bài ra ta có:

    Hai trường A, B có tổng cộng 350 học sinh dự thi

    => x+y=350(*)

    Trường A có 97% và trường B có 96% số học sinh trúng tuyển và có tổng cộng 338 học sinh trùng tuyển nên ta có phương trình:

    97\% x + 96\% y = 338\left( {**} ight)

    Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  x + y = 350 \hfill \\  97\% x + 96\% y = 338 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 350 - y \hfill \\  97\% x + 96\% y = 338 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 350 - y \hfill \\  97\% \left( {350 - y} ight) + 96\% y = 338 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 350 - y \hfill \\  \dfrac{1}{{100}}y = 1,5 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 200 \hfill \\  y = 150 \hfill \\ \end{gathered}  ight.\left( {tm} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy số học sinh trường B tham gia dự thi là 150 học sinh.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo