Xác định giá trị của a để hàm số nghịch biến trên trục số.
Ta có:
Hàm số nghịch biến trên
Xác định giá trị của a để hàm số nghịch biến trên trục số.
Ta có:
Hàm số nghịch biến trên
Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên và có bảng biến thiên như sau:
Bất phương trình (m là tham số thực) nghiệm đúng với khi và chỉ khi
Ta có:
Xét hàm số với
Ta có:
=> Hàm số g(x) luôn đồng biến trên
Ta có bảng biến thiên như sau:
=> (*) nghiệm đúng khi
Cho hàm số y = f(x) là hàm số bậc 2. Đồ thị hàm số y = f’(x) như hình vẽ dưới đây và f(-1) < 20
Đồ thị hàm số (m là tham số thực) có bốn tiệm cận khi và chỉ khi:
Điều kiện
Từ đồ thị hàm số f’(x) ta có bảng biến thiên hàm số f(x) là:
Nếu m = 20 thì đồ thị hàm số không có đủ bốn tiệm cận
Nếu thì => y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Ta có phương trình f(x) = 20 có một nghiệm x = a > 3 vì f(-1) < 20
=> Đồ thị hàm số g(x) có bốn tiệm cận khi phương trình f(x) = m có ba nghiệm phân biệt khác a
=> f(3) < m < f(-1)
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lần lượt là:
Tập xác định
Ta có:
Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số ?
Đường thẳng x = x0 là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Xét phương trình x + 1 = 0 => x = -1
Và => x = -1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Cho hàm số (với m là tham số thực). Tìm giá trị lớn nhất của tham số m để hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng -2 trên đoạn [0; 3].
Xét hàm số trên đoạn [0; 3] ta có:
=> Hàm số f(x) đồng biến trên (0; 3)
=>
Theo bài ra ta có:
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để hàm số không có cực trị. Số phần tử của S là:
Xét hàm số ta có:
Hàm số đã cho không có cực trị
=> Phương trình y’ = 0 vô nghiệm hoặc có nghiệm kép
=>
Do m là số nguyên nên
Vậy tập S có 4 phần tử.
Đồ thị hàm số nào sau đây có ba đường tiệm cận?
Đường thẳng x = x0 là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Đường thẳng y = y0 là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Ta có: Đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận trong đó
Tiệm cận đứng là x = 2 và x = -2
Tiệm cận ngang là y = 0
Cho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ.
Tính giá trị của biểu thức
Ta có:
Mặt khác
Trong các hàm số sau đây, hàm số nào không nghịch biến trên ?
Với
y’ > 0 khi x > 0 và y’ < 0 khi x < 0 nên hàm số không nghịch biến trên
Tìm giá trị của tham số m sao cho đồ thị hàm số có tiệm cận ngang.
Ta có:
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang khi và chỉ khi bậc của tử số bé hơn hoặc bằng bậc của mẫu số
Đồng thời
Chọn hàm số tương ứng với đồ thị hàm số trong hình vẽ dưới đây:
Quan sát đồ thị hàm số ta thấy:
Hàm số có dạng hàm số bậc bốn trùng phương:
=> Loại đáp án B
Đồ thị có nhánh cuối của đồ thị đi lên
=> Hệ số a > 0
=> Loại đáp án A
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm O
=> c = 0
=> Loại đáp án C
Hàm số nghịch biến trên khoảng nào?
Ta có:
=> Hàm số nghịch biến trên khoảng (2; 3)
Đồ thị hàm số nào sau đây không có tiệm cận đứng?
Đường thẳng x = x0 là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Phương trình x2 + 1 = 0 vô nghiệm nên không tìm được x0 để
=> Hàm số không có tiệm cận đứng.
Các đồ thị hàm số ở B, C, D lần lượt có các tiệm cận đứng là x = 0, x = -2 và x = 1
Cho hàm số xác định trên và có bảng biến thiên như hình vẽ:
Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là:
Đường thẳng là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Ta có:
Phương trình có 3 nghiệm phân biệt khác 2.
Phương trình có một nghiệm kép là x = 2 (do vậy mẫu số có dạng nên x = 2 vẫn là TCĐ của đồ thị hàm số
=> Đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận đứng.
Cho hàm số . Mệnh đề nào dưới dây là đúng?
Tập xác định của hàm số
Ta có:
Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 1) và (1; +∞)
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm . Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có:
=> Hàm số có 1 cực trị
Cho hàm số có đồ thị (C) như hình vẽ bên. Tính tổng |
Dựa vào đồ thị hàm số để xác định nghiệm của mẫu số và tử số từ đó suy ra các đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Tìm các giới hạn để tìm các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Từ đồ thị hàm số ta có nhận xét như sau:
Đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị (C)
=>
Đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (C)
=>
Điểm có tọa độ (0; -1) thuộc đồ thị hàm số (C)
=> y(0) = -1 =>
=>
Cho đồ thị hàm số như hình vẽ dưới đây:
Đồ thị hàm số tương ứng với hàm số nào sau đây?
Đường thẳng x = x0 là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Đường thẳng y = y0 là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Từ đồ thị hàm số ta có tiệm cận đứng là x = 1, tiệm cận ngang là y = 1
=> Loại A và B
Xét thấy giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là (0; -2) => Chọn đáp án C
Đồ thị hàm số có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là:
Đường thẳng x = x0 là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Đường thẳng y = y0 là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Ta có: => Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là x = -2
Ta có: => y = -3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Tập xác định
Ta có:
Do y’ không đổi dấu nên hàm số không có cực trị.
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f’(x) = x2 + 1, . Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có:
f’(x) = x2 + 1 > 0,
=> Hàm số đống biến trên khoảng (-∞; +∞)
Hàm số đồng biến trên khoảng
Ta có y’ = 8x => y’ = 0 => x = 0
=> y’ > 0 => x > 0
=> y’ < 0 => x < 0
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng
ho hàm số . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Đường thẳng x = x0 là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Đường thẳng y = y0 là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận đứng là x = 1 và x = -1 và một tiệm cận ngang là y = -1
Tìm các giá trị của tham số m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi
Xét hàm số ta có:
=>
Ta có:
Tìm tất cả các khoảng đồng biến của hàm số
Tập xác định
Ta có:
=> Hàm số đồng biến trên (-3; 0)
Cho hàm số có đồ thị (C). Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận của (C). Tiếp tuyến của (C) cắt hai đường tiệm cận của (C) tại hai điểm A, B. Giá trị nhỏ nhất của chu vi đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB bằng:
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là x = 2 và tiệm cận ngang là y = 1 => I(2; 1)
Gọi khi đó ta có phương trình tiếp tuyến tại M là
Ta có:
Khi đó
Ta lại có tam giác IAB vuông tại I nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB là
Mặt khác
Giá trị nhỏ nhất của chu vi đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB bằng:
Cho hàm số . Biết đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm và có đường tiệm cận ngang là . Giá trị bằng:
Để tồn tại các đường tiệm cận của đồ thị hàm số thì
Khi đó phương trình đường tiệm cận ngang là
Điều kiện để đồ thị hàm số có tiệm cận là
=> Đồ thị hàm số đi qua điểm nên
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là (thỏa mãn)
Vậy
Cho hàm số y = f(x) có . Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Ta có:
Nhận thấy
=> f’(x) không đổi dấu khi qua nghiệm x = -2 nên x = -2 không là điểm cực trị của hàm số
Ngoài ra f’(x) cùng dấu với tam thức bậc hai x2(x - 1) = x2 – x nên suy ra x = 0, x = 1 là hai điểm cực trị của hàm số.
Hàm số y = x3 – 3x2 nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có:
Theo dấu hiệu nhận biết tính đơn điệu của hàm số, hàm số nghịch biến trên (0; 2)