Cho hai số phức
và
. Tìm phần ảo b của số phức
.
Ta có:
Cho hai số phức
và
. Tìm phần ảo b của số phức
.
Ta có:
Cho
là hai số phức thỏa mãn
, biết
. Tính giá trị của biểu thức ![]()
Cách 1: + Đặt ta có
+ Sử dụng công thức: ta có
=>
Cách 2.
+ Biến đổi:
Ta có
+ Sử dụng công thức bình phương mô đun:
Trong đó là góc
với M, N lần lượt là các điểm biểu diễn số phức
trên mặt phẳng phức
Vậy
Cho số phức
. Tìm số phức
?
Ta có:
Cho số phức
. Tìm số phức z thỏa mãn
.
Ta có:
Cho số phức
thỏa mãn
và
.
Tính giá trị biểu thức
.
Ta có mà
(1)
Tương tự ta có
Cộng (1) và (2) ta có:
Số phức liên hợp của số phức 3 - 4i là:
Cho số phức z = a + bi. Số phức = a – bi gọi là số phức liên hợp với số phức trên hay
=
= a - bi
=
= a – bi
Gọi và là hai nghiệm phức của phương trình
. Giá trị của biểu thức
là:
Ta có:
Suy ra
Trong
, phương trình
có nghiệm là:
Ta có: nên phương trình có hai nghiệm phức là:
Cho hai số phức
và
. Tìm số phức ![]()
Ta có:
Số phức nào dưới đây là số thuần ảo?
Áp dụng áp dụng định nghĩa số phức có dạng z = a + bi (trong đó a, b là các số thực và số i thoả mãn i2 = -1).
Số phức z = a + bi có a = 0 được gọi là số thuần ảo hay là số ảo.
Gọi
và
là hai nghiệm phức của phương trình:
. Tính
.
9 || chín || Chín
Gọi và
là hai nghiệm phức của phương trình:
. Tính
.
9 || chín || Chín
Ta có .
Vậy phương trình có hai nghiệm phức lần lượt là:
.
Do đó .
Gọi
là bốn nghiệm của phương trình
trên tập
số phức tính tổng:
.
Ta có:
(1)
Không mất tính tổng quát ta gọi 4 nghiệm của (1) lần lượt là:
Thay và biểu thức ta có:
Tìm nghiệm của phương trình sau trên tập số phức
:
(1)
Kiểm tra nghiệm ta dễ dàng nhận xét
không là nghiệm của phương trình đã cho vậy
.
Chia hai vế PT (1) cho z2 ta được : (2)
Đặt . Khi đó
Phương trình (2) có dạng : (3)
Vậy PT (3) có 2 nghiệm:
Với , ta có
(4)
Có
Vậy PT(4) có 2 nghiệm :
;
Do đó PT đã cho có 4 nghiệm :
Nếu số phức
thỏa mãn
thì phần thực của
bằng:
Gọi
Do
Ta có
Vậy phần thực của số phức là
Phần thực và phần ảo của số phức liên hợp của số phức
là:
Áp dụng áp dụng định nghĩa số phức có dạng z = a + bi (trong đó a, b là các số thực và số i thoả mãn i2 = -1).
Số phức z = a + bi có a được gọi là phần ảo, b là phần thực.
Trong các số phức z thỏa mãn điều kiện
. Số phức z có mô đun bé nhất bằng
Đặt
Khi đó
Số phức có mô đun nhỏ nhất bằng khoảng cách từ đến đường thẳng .
Xác định phần ảo của số phức
.
Áp dụng áp dụng định nghĩa số phức có dạng z = a + bi (trong đó a, b là các số thực và số i thoả mãn i2 = -1).
Phần ảo của số phức z = 18 - 12i là -12
Tính số phức sau: z = (1+i)15
Ta có: (1 + i)2 = 1 + 2i – 1 = 2i => (1 + i)14 = (2i)7 = 128.i7 = -128.i
z = (1+i)15 = (1+i)14(1+i) = -128i (1+i) = -128 (-1 + i) = 128 – 128i
Cho các số phức z thỏa mãn
. Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức
trên các mặt phẳng tọa độ là một đường thẳng. Viết phương trình đường thẳng đó.
Đặt
Khi đó phương trình
Với
Gọi
là bốn nghiệm phức của phương trình
. Tổng
bằng:
Ta có:
Tìm số phức z thỏa mãn ![]()
Ta có
Cho hai số phức
. Tìm môđun của số phức
.
Ta có:
Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn phần thực của
bằng 0 là đường tròn tâm I, bán kính R (trừ một điểm):
Giả sử:
Theo bài ra ta có:
Vậy biểu diễn hình học của số phức z là:
Cho số phức
. Tìm phần thực và phần ảo của số phức
.
Áp dụng áp dụng định nghĩa số phức có dạng z = a + bi, kết hợp với công thức số phức liên hợp
Ta có nên suy ra phần thực a = -6; phần ảo b = 3.
Số phức liên hợp của số phức
là
Cho số phức z = a + bi.
Số phức = a – bi gọi là số phức liên hợp với số phức đã cho.
Hay ta có: =
= a - bi
=
= a - bi
Cho hai số phức
và
. Tìm số phức ![]()
Ta có:
Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức ![]()
Giả sử:
Ta có:
Giá trị của b và c để phương trình
nhận
làm nghiệm là?
Do là nghiệm của phương trình đã cho nên:
Xét phương trình
trên tập số phức. Tập nghiệm của phương trình là:
Ta có:
Suy ra:
Cho số phức
. Tính |z|
Áp dụng công thức mô đun số phức, cho z = a + bi thì
Ta có