Nghiệm của phương trình sau trên trường số phức là:![]()
Do tổng tất cả các hệ số của phương trình bằng 0 nên pt có nghiệm .
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm:.
Nghiệm của phương trình sau trên trường số phức là:![]()
Do tổng tất cả các hệ số của phương trình bằng 0 nên pt có nghiệm .
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm:.
Gọi (C) là tập hợp các điểm trên mặt phẳng biểu diễn số phức ![]()
thỏa mãn
và N là điểm biểu diễn số phức
. M là một điểm thuộc (C)
sao cho MN có độ dài lớn nhất. Khi đó độ dài MN lớn nhất bằng
Ta có: M(x; y) nằm trên đường tròn (C): . Tâm i(1; 0)
Do N(5; 3) nằm ngoài (C) nên MN có độ dài lớn nhất khi
Cho số phức
. Tìm
?
Ta có:
.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để tồn tại duy nhất số phức z thỏa mãn
và
. Tìm số phần tử của S.
2 || Hai || hai
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để tồn tại duy nhất số phức z thỏa mãn và
. Tìm số phần tử của S.
2 || Hai || hai
Điều kiện: .
Đặt .
Theo giả thiết .
là đường tròn tâm O(0; 0), bán kính
.
Mặt khác
là đường tròn tâm
, bán kính
.
Để tồn tại duy nhất số phức z thì và
tiếp xúc ngoài hoặc trong.
TH1: và
tiếp xúc ngoài khi và chỉ khi
.
TH2: và
tiếp xúc trong khi và chỉ khi
.
Vậy .
Cho
. Giá trị của x và y bằng:
Ta có:
Cho số phức z thỏa mãn
. Gọi M, n lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức
. Khi đó mô đun của số phức ![]()
Giả sử ta có:
Ta có
Ta có
=>
=>
Ta thu được kết quả:
=>
Cho hai điểm A, B là hai điểm biểu diễn hình học số phức theo thứ tự
, khác 0 và
thỏa mãn đẳng thức
. Hỏi ba điểm O, A, B tạo thành tam giác gì? (O là gốc tọa độ) ? Chọn phương án đúng và đầy đủ nhất.
Hai điểm A, B là hai điểm biểu diễn hình học số phức theo thứ tự .
Theo giả thiết suy ra: và
.
Ta có:
.
Xét
.
Vậy hay tam giác
là tam giác đều.
Tìm các số thực x, y thoả mãn:
![]()
Theo giả thiết:
=>
=>
Số phức liên hợp của số phức 5 - 3i là
Cho số phức z = a + bi. Số phức = a – bi gọi là số phức liên hợp với số phức trên hay
=
= a - bi
=
= a – bi
Số phức liên hợp của số phức 3 - 2i là
Cho số phức z = a + bi. Số phức = a – bi gọi là số phức liên hợp với số phức trên hay
=
= a - bi
=
= a – bi
Cho số phức z thỏa mãn điêu kiện
. Tính giá trị lớn nhất của biểu thức ![]()
Đặt , ta có:
Mặt khác:
Kết hợp với (*), ta được:
Áp dụng bất đẳng thức Bunhacopxki ta được
Vậy
Số phức z thỏa mãn:
là:
Ta áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính, có:
Ngoài ra ta có thể sử dụng lệnh CALC trong máy tính để thử các phương án.
Gọi
là 2 nghiệm của phương trình
thỏa mãn
. Biết rằng w là số phức thỏa mãn
. Tìm GTNN của biểu thức
.
Giả sử
Ta có:
=> x = 0
=> Tập hợp điểm biểu diễn là trục tung.
Giả sử A, B lần lượt là 2 điểm biểu diễn cho , ta có
Giả sử và M là điểm biểu diễn cho số phức w, ta có
suy ra tập hợp điểm biểu diễn M cho số phức w là đường tròn tâm
bán kính R = 2
Ta có , gọi E là hình chiếu vuông góc của I lên trục tung, ta thấy P nhỏ nhất khi E là trung điểm AB suy ra
, vậy

Số phức có phần thực bằng 1 và phần ảo bằng 3 là
Áp dụng áp dụng định nghĩa số phức có dạng z = a + bi (trong đó a, b là các số thực và số i thoả mãn i2 = -1).
Số phức z = a + bi có a được gọi là phần ảo, b là phần thực.
Cho biểu thức
với
. Biểu thức M có giá tri là?
Ta có: .
Khi đó:
.
Gọi (C) là tập hợp các điểm trên mặt phẳng biểu diễn số phức ![]()
thỏa mãn
và N là điểm biểu diễn số phức
. M là một điểm thuộc (C)
sao cho MN có độ dài bé nhất. Khi đó độ dài MN bé nhất bằng
Ta có: M(x; y) nằm trên đường tròn (C). Tâm I(1; 0)
Do N(5, 3) nằm ngoài (C) nên MN có độ dài bé nhất khi
Tìm các căn bậc hai của số phức ![]()
Giả sử m + ni (m; n R) là căn bậc hai của z
Ta có:
Thay (2) vào (1) ta có:
Vậy z có hai căn bậc hai là 3+2i và -3-2i.
Cho hai số thực
và
. Kí hiệu
là hai điểm biểu diễn hai nghiệm phức của phương trình
trong mặt phẳng phức. Tìm điều kiện của b và c để tam giác
là tam giác vuông (O là gốc tọa độ).
Ta có: . Vì
và
là số thực.
. Vậy ta có:
và
.
Ta có:
;
.
Để tam giác OAB là tam giác vuông tại O
.
Cho số phức
, giá trị của số phức
là?
Ta có:
Số nghiệm của phương trình:
là?
Đặt phương trình đã cho có dang:
+ Với
+ Với
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm.
Phương trình
có tập nghiệm là:
Dễ thấy là nghiệm của
Nên
Giải (*), ta được:
Vậy có hai căn bậc hai là: và
Do đó nghiệm của pt là
Vậy PT có 3 nghiệm là
Cho số phức
, m nguyên dương. Có bao nhiêu giá trị
để z là số thực?
Ta có:
z là số thực khi và chỉ khi
Vậy có 25 giá trị m thỏa yêu cầu đề bài.
Biết
và
là ba nghiệm của phương trình
,
trong đó
là nghiệm có phần ảo dương. Phần ảo của số phức
bằng:
Xét phương trình là phương trình bậc ba với hệ số thực nên luôn có một nghiệm thực là
.
Do đó phương trình tương đương với:
.
Nên là hai nghiệm phức của phương trình bậc hai với hệ số thực (1).
Suy ra .
Khi đó : .
Vậy phần ảo của là
.
Cho z1 = 1 + i; z2 = -1 - i. Tìm
sao cho các điểm biểu diễn của
tạo thành tam giác đều.
Giả sử
Để các điểm biểu diễn của tạo thành một tam giác đều thì
Vậy có hai số phức thoả mãn là:
Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình sau:
là?
Đặt , khi đó phương trình đã cho có dạng:
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm có tổng là
Cho
;
;
. Tìm dạng đại số của
.
Ta có:
Cho số phức
. Số phức
có phần ảo là:
Ta có:
Điểm biểu diễn của số phức
là:
Ta có:
Giá trị của
là?
Ta có:
(Áp dụng công thức: )
Kí hiệu
là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình
. Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức
?
Ta có: