Kết luận nào sau đây về tính đơn điệu của hàm số là đúng?
Ta có:
Do đó hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; 2) và (2; +∞)
Kết luận nào sau đây về tính đơn điệu của hàm số là đúng?
Ta có:
Do đó hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; 2) và (2; +∞)
Hàm số y = x4 - 2x2 + 1 đồng biến trên khoảng nào?
Ta có bảng biến thiên như sau:
Hàm số y = x4 – 2x2 + 1 đồng biến trên mỗi khoảng (-1; 0) và (1; +∞)
Gọi P là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m để hàm số đồng biến trên tập xác định của nó. Tổng các phần tử của tập hợp P là:
Ta có:
Hàm số đồng biến trên khi và chỉ khi
Kết hợp với điều kiện
=>
=> Tổng P bằng 10
Xác định phần ảo của số phức .
Áp dụng áp dụng định nghĩa số phức có dạng z = a + bi (trong đó a, b là các số thực và số i thoả mãn i2 = -1).
Phần ảo của số phức z = 18 - 12i là -12
Phần thực và phần ảo của số phức liên hợp của số phức là:
Áp dụng áp dụng định nghĩa số phức có dạng z = a + bi (trong đó a, b là các số thực và số i thoả mãn i2 = -1).
Số phức z = a + bi có a được gọi là phần ảo, b là phần thực.
Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên ?
Ta có:
Ta có: y’ = 0 chỉ tại x = 1
Vậy đồng biến trên
Số giá trị nguyên của tham số m để hàm số đồng biến trên ?
Ta có:
Hàm số đồng biến trên khi và chỉ khi
Kết hợp với điều kiện
Vậy có tất cả 5 giá trị của m thỏa mãn điều kiện đề bài.
Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên tập xác định của nó?
Hàm trùng phương không nghịch biến trên tập xác định của nó
Với
Hàm số đã cho đồng biến trên từng khoảng xác định
Với
=> Hàm số nghịch biến trên
Số phức có phần thực bằng 3 và phần ảo bằng 4 là
Áp dụng áp dụng định nghĩa số phức có dạng z = a + bi
(trong đó a, b là các số thực và số i thoả mãn i2 = -1).
Số phức z = a + bi có a được gọi là phần ảo, b là phần thực.
Số phức nào dưới đây là số thuần ảo?
Áp dụng áp dụng định nghĩa số phức có dạng z = a + bi (trong đó a, b là các số thực và số i thoả mãn i2 = -1).
Số phức z = a + bi có a = 0 được gọi là số thuần ảo hay là số ảo.
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên khoảng (1; 3)?
Xét hàm số có
=> y’ = 0 =>
Ta có bảng biến thiên như sau:
Do đó hàm số nghịch biến trên khoảng (1; 3)
Tìm giá trị của tham số m để hàm số đồng biến trên
Ta có:
Hàm số đồng biến trên
Trong các hàm số sau hàm số nào đồng biến trên (1; +∞)?
Ta có hàm số y = ax, y = logax đồng biến trên tập xác định nếu a > 0
Do đó hàm số y = log3x đồng biến trên (1; +∞)
Hàm số y = x3 – 3x2 nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có:
Theo dấu hiệu nhận biết tính đơn điệu của hàm số, hàm số nghịch biến trên (0; 2)
Số phức có phần thực bằng
Áp dụng áp dụng định nghĩa số phức có dạng z = a + bi (trong đó a, b là các số thực và số i thoả mãn i2 = -1).
Số phức z = a + bi có b được gọi là phần thực.
Xác định giá trị của a để hàm số nghịch biến trên trục số.
Ta có:
Hàm số nghịch biến trên
Số phức liên hợp của số phức 3 - 4i là:
Cho số phức z = a + bi. Số phức = a – bi gọi là số phức liên hợp với số phức trên hay = = a - bi
= = a – bi
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số nghịch biến trên khoảng (-1; +∞)
Ta có: . Theo yêu cầu bài toán ta có:
=>
Xét hàm số
Ta có bảng biến thiên như sau:
Vậy
Số giá trị nguyên của tham số để hàm số đồng biến trên là:
Ta có:
Hàm số đồng biến trên khi và chỉ khi
Kết hợp với điều kiện
=> Có 20 giá trị của tham số m thỏa mãn điều kiện đề bài.
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm . Hàm số y = -2f(x) đồng biến trên khoảng
Ta có:
=> Hàm số y = -2f(x) đồng biến trên khoảng (0; 2)