Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là
Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được NaNO2
Phương trình phản ứng:
2NaNO3 2NaNO2 + O2↑
Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là
Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được NaNO2
Phương trình phản ứng:
2NaNO3 2NaNO2 + O2↑
Phát biểu nào sau đây đúng?
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
Phương trình phản ứng
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp, … Cho biết công thức của natri hiđroxit
Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu 1,344 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm:
nAl = 0,24 mol; nFe2O3 = 0,1 mol; nH2 = 0,06 mol
Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
Xét tỉ lệ:
hiệu suất phản ứng tính theo Fe2O3.
Al dư tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)
0,04 ← 0,06
nAl pư (1) = nAl ban đầu – nAl dư = 0,24 – 0,04 = 0,2 mol
nFe2O3 pư = 0,5.nAl pư = 0,1 mol
Hiệu suất phản ứng:
X là hợp kim của kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiểm thổ R. Lấy 28,8 gam X hoà tan hoàn toàn vào nước thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì % khối lượng của Li trong hợp kim vừa luyện là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X là
nH2 = 0,3 mol
Ta có:
Trong hợp kim X đã có sẵn Li
Vậy kim loại kiềm M là Li.
Khối lượng của Li hỗn hợp sau:
Trong X Li có khối lượng là:
mLi = 4,2 - 2,8 = 1,4 gam
nLi = 0,2 mol
Cho X hòa tan vào nước:
Li + H2O LiOH + 1/2H2
0,2 0,1
R + 2H2O R(OH)2 + H2
0,2 0,2
Vây R là bari (Ba)
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
X tác dụng với H2O thu được 0,4 mol H2 (phản ứng 1)
X tác dụng với NaOH thu được 0,7 mol H2 (phản ứng 2)
Số mol khí thu được khi X tác dụng với Na nhiều hơn khi X tác dụng với H2O, vậy ta có:
- Ở phản ứng 1: Ba tan hết, Al dư.
- Ở phản ứng 2: cả 2 KL đều phản ứng hết.
Phản ứng 1: Do tác dụng với H2O dư nên kim loại phản ứng hết
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
x → x x
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
x → 3x
Ta có: nH2 = x + 3x = 4x = 0,4 mol x = 0,1 mol
Phản ứng 2: Do tác dụng với NaOH dư nên kim loại và Al đều phản ứng hết
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
0,1 → 0,1 → 0,1
OH-dư + Al + H2O → AlO2‑ + 3/2 H2
0,4 ← 0,6
Ta có:
m = mBa + mAl = 0,1.137 + 0,4.27 = 24,5 gam
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung cho các kim loại kiềm?
Kim loại kiềm cùng nhóm IA, thuộc các chu kì khác nhau → số lớp e khác nhau.
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.12H2O
Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:
nAl = 8,1/27 = 0,3 mol; nFe2O3 = 48/160 = 0,3 mol
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
Bảo toàn khối lượng:
mhh trước pư = mhh sau pư
mhh sau pư = 8,1 + 48 = 56,1 gam
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
nAl(OH)3 thu được = 7,8/78 = 0,1 mol
Để NaOH cần dùng là lớn nhất thì kết tủa bị hòa tan một phần
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)
0,2 ← 0,1
6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3↓ (2)
0,6 ← 0,1 → 0,2
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (3)
0,1 (0,2 - 0,1)
Ta có:
nNaOH = 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol
VNaOH = 0,9/ 2 = 0,45 lít
Cho luồng H2 dư đi qua các ống mắc nối tiếp đun nóng theo thứ tự: ống 1 đựng 0,2 mol Al2O3, ống 2 đựng 0,1 mol Fe2O3, ống 3 đựng 0,15 mol Na2O. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn trong các ống sau phản ứng theo thứ tự trên là:
Sau khi cho H2 đi qua các ống:
Ống (1) còn lại Al2O3, khí thoát ra là H2.
Ống (2) Fe2O3 bị khử tạo ra Fe, hỗn hợp khí và hơi thoát ra là H2 và H2O:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
0,1 0,3
Ống (3) Na2O tác dụng với H2O tạo ra NaOH:
Na2O + H2O 2NaOH
0,15 0,15
Vì H2O còn dư nên khi đun nóngchất rắn còn lại là NaOH
Cho 3,87 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và 4,368 lít khí H2 (đktc). Kết luận nào sau đây là đúng?
nH2 = 0,195 mol
nH+ bđ = 0,25.1 + 0,25.2.0,5 = 0,5 mol
Gọi số mol hai kim loại trong hỗn hợp lần lượt là x, y:
Mg + 2H+ Mg2+ + H2
x 2x x
2Al + 6H+ 2Al3+ + 3H2
y 3y 3y/2
Ta có hệ:
nH+ pư = 2x + 3y = 2.0,06 + 3.0,09 = 0,39 mol
nH+ dư = 0,5 - 0,39 = 0,11 mol
X gồm các muối và axit dư.
Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- Các phát biểu đúng: (1); (2); (3)
Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, đolomit. Số quặng chứa nhôm là
Pirit: FeS2
Thạch cao: CaSO4.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Apatit: Ca5F(PO4)3 hay 3Ca3(PO4)2.CaF2
Criolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Đolomit: CaCO3.MgCO3 (đá bạch vân)
Quặng mica, criolit, boxit chứa nhôm
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit?
4Al(NO3)3 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2.
Phát biểu đúng.
Phát biểu sai.
Phát biểu sai.
- Al2O3 phản ứng với axit tạo muối:
VD: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Phát biểu sai.
Tiến hành đốt cháy hoàn toàn x gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X (đktc). Dùng 1000 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M hấp thụ hết X thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của x là:
nBa(OH)2 = 0,15 mol
nKOH = 0,1 mol
nBa2+ = 0,15 mol
⇒ nOH - =0,15.2 + 0,1 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (1)
Khi cho SO2 vào dung dịch Y thu được 21,7 (g) ↓ BaSO3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch Y có ion HSO-3.
Ta có: nBaSO3 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
SO2 + OH- → HSO3- (2)
0,3 ← (0,4 - 0,1)
HSO3- + OH- dư → SO32- + H2O (3)
0,1 0,1 ← 0,1
Ba2+ + SO32- → BaSO3 (4)
0,1 ← 0,1
Dựa vào phương trình phản ứng (2), (3), (4) ta tính được
⇒ nSO2 = 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng (1) ta có: nFeS2 = 1/2 nSO2 = 0,15 mol
⇒ mFeSO24 = 120. 0,15 = 18 (g)
Để bảo quản các kim loại kiềm, có thể thực hiện cách nào sau đây?
Các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh vì thế dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí. Người ta thường bảo quản kim loại kiềm trong dầu hoả hoặc xăng để tránh bị oxi hóa bởi oxi không khí.
Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
NaHCO3 dễ bị nhiệt phân sản phẩm thu được là: Na2CO3, CO2, H2O
Phương trình phản ứng
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O.
Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3.