Luyện tập bài Luyện tập Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng (Tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính tổng hệ số của các chất

    Tổng các hệ số nguyên nhỏ nhất khi cân bằng phản ứng:

    K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → X + Y + Z + T là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng đã cân bằng

    6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3+ K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

    \Rightarrow Tổng hệ số = 6 + 1 + 7+ 3 + 1 + 1+ 7 = 26

  • Câu 2: Nhận biết
    Hợp kim của đồng

    Cau nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:
    • Đồng bạch là hợp kim Cu - Ni.
    • Đồng thanh là hợp kim Cu - Sn.
    • Đồng thau là hợp kim Cu - Zn.
    • Hợp kim Cu - Au, trong đó 2/3 là Cu, 1/3 là Au được dùng để đúc tiền vàng, vật trang trí,...
  • Câu 3: Vận dụng
    Tìm trị số của x

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Cu2S và 0,04 mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng, chỉ thu các muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất và có khí NO2 thoát ra. Trị số của x là

    Hướng dẫn:

     \left\{\begin{array}{l}{\mathrm{Cu}}_2\mathrm S\\{\mathrm{FeS}}_2\end{array}ight.\xrightarrow{+{\mathrm{HNO}}_3}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{CuSO}}_4\\{\mathrm{Fe}}_2({\mathrm{SO}}_4)3\end{array}ight.+\;{\mathrm{NO}}_2

    Bảo toàn nguyên tố:

    nCuSO4 = 2nCu2S = 2x mol

    nFe2(SO4)3 = 1/2. nFeS2 = 0,02 mol

    Bảo toàn S:

    nS = nS (CuSO4) + 3nS (Fe2(SO4)3) = nCu2S + 2nFeS2

    \Rightarrow 2x + 0,02.3 = x + 0,04.2 

    \Rightarrow x = 0,02 mol

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Xác định quan hệ giữa V1 và V2

    Thực hiện hai thí nghiệm:

    TN1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.

    TN2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:

    Hướng dẫn:

    TN1: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    mol: 0,03 ← 0,08 → 0,02

    TN2: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2++ 2NO + 4H2

    mol: 0,06 → 0,16 → 0,04 → 0,04

    \Rightarrow \frac{V_{1} }{V_{2}} =\frac{0,02}{0,04} =\frac{1}{2}

    V1 = 2V2.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Phân biệt hai chất

    Để phân biệt được Cr2O3, Cr(OH)2, chỉ cần dùng

    Hướng dẫn:

     Cr2O3 có thể tan trong NaOH (đặc) tạo dung dịch màu xanh lục, còn Cr(OH)2 không tan trong NaOH.

    Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính nồng độ mol của dung dịch

    Cho 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe vào 200 ml dung dịch HCl thấy thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc) và có 1,6 gam chất rắn chỉ có một kim loại. Biết rằng dung dịch sau phản ứng chí chứa 2 muối. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,125 mol

    CuO + 2HCl ightarrow CuCl2 + H2O

       a         2a           a  

     Fe    +  2HCl ightarrow FeCl2 + H2         (1)

    0,125 \leftarrow0,25         \leftarrow    0,125

    1,6 gam chất rắn 1 kim loại là Cu.

    nCu = 0,025 mol

    Fe     +   CuCl2  ightarrow  FeCl2 + Cu

    0,025              \leftarrow               0,025

    mX = mCuO + mFe = 80a + (0,125 + 0,025).56 = 14 

    \Rightarrow a = 0,07 mol

    \Rightarrow nHCl = 2a + 0,25 = 0,39 mol

    \Rightarrow CMHCl = 0,39/2 = 0,195 M

  • Câu 7: Nhận biết
    Xác định cấu hình electron không đúng

    Cấu hình electron không đúng là

    Hướng dẫn:

     Z = 24, cấu hình e của Cr là: 1s22s22p63s23p63d54s1

    • Khi nhường 2e thành ion Cr2+, cấu hình của Cr2+ là: 1s22s22p63s23p63d4
    •  Khi nhường 3e thành ion Cr3+, cấu hình của Cr3+ là: 1s22s22p63s23p63d3
  • Câu 8: Vận dụng
    Tính khối lượng crom ban đầu

    Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl đun nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Khối lượng crom ban đầu là

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,04 mol

    Gọi số mol của Cr và Fe lần lượt là x, y:

    \Rightarrow mhh = 52x + 56y = 2,16                            (1)

    Bảo toàn e:

    nCr + nFe = nH2 \Rightarrow x + y = 0,04                      (2)

    Từ (1) và (2) ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}52\mathrm x\;+\;56\mathrm y\;=\;2,16\\\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,04\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,02\\\mathrm y\;=\;0,02\end{array}ight.

     \Rightarrow mCr = 0,02.52 = 1,04 gam

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim

    Xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu

    Hướng dẫn:

     Hàm lượng Sn có trong hợp kim này là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Sn}}=\;\frac{119}{119.1\;+\;64.5}.100\%\;=\;27,1\%

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng dung dịch giảm

    Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là

    Hướng dẫn:

    nCuSO4 = 0,1 mol

    ne = It/F = 5.(25.60 + 44)/96500 = 0,08 mol

    Catot (-):

    Cu2+ + 2e → Cu

    0,08 → 0,04 mol

    Cu2+ điện phân chưa hết nên H2O chưa bị điện phân

    Anot (+):

    H2O → 0,5O2 + 2H+ + 2e

    0,02 ← 0,08 mol

    \Rightarrow m dd giảm = mCu + mO2 = 0,04.64 + 0,02.32 = 3,2 gam

  • Câu 11: Nhận biết
    Điều chế kim loại

    Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

    Gợi ý:

     Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế các kim loại có tính khử yếu và trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag...

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng kết thúc, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    nCr2O3 = 0,1 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có: 

    mAl = mX - mCr2O3 = 23,3 - 15,2 = 8,1 gam

    \Rightarrow nAl = 0,3 mol

    2Al + Cr2O3 ightarrow Al2O3 + 2Cr

    0,2 \leftarrow 0,1     ightarrow             0,2  

    Bảo toàn số mol electron:

    3nAl (dư) + 2nCr = 2nH2

    \Rightarrow nH2 = 0,35 mol 

    \Rightarrow V = 7,84 lít

  • Câu 13: Thông hiểu
    Điều chế khí clo

    Muốn điều chế 6,72 lít khí clo (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiều cần dùng đế tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

    Hướng dẫn:

     nCl2 = 0,3

    Phương trình phản ứng:

    K2Cr2O7 + 14HClđ ightarrow 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

        0,1         \leftarrow                                         0,3

    mK2Cr2O7 = 0,1.294 = 29,4 gam

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim.

    Hướng dẫn:

    - Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng được với flo.

    - Ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hóa crom thành Cr(III).

    - Lưu huỳnh phản ứng được với crom ở nhiệt độ cao.

    - Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(III).

  • Câu 15: Nhận biết
    Axit có tính khử mạnh nhất

    Trong các axit: (1) HNO3; (2) H2SO4; (3) H2CrO4; (4) HI thì axit có tính khử mạnh nhất là

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Tính khối lượng muối khan

    Cho 14,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2SO4 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Ta có nH2 = 0,35 mol

    => nHCl = nH2SO4 = 0,35 = 0,35 mol

    mH2 = 0,7 gam

    mH2SO4 = 34,3 gam

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    mmuối = m kim loại + m H2SO4 - mH2 = 14,5 + 34,3 - 0,7 = 48,1 gam.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Cho NaOH dư vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

    (2) Cho NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu vàng.

    (3) Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch CrCl3 thấy có kết tủa vàng nâu, sau đó kết tủa lại tan.

    (4) Thên từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy có kết tủa lục xám và sau đó kết tủa tan.

    Số phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

    (1) đúng vì: Cr2O72- + 2OH- ⇆ 2CrO42- + H2O

                   màu da cam            màu vàng

    (2) đúng vì:

    2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3

    (màu xanh)

    2CrCl3 + 3Cl2 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O

                                                 (màu vàng)

    (3) sai vì Cr(OH)3 là chất kết tủa màu lục xám.

    (4) đúng vì:

    Na[Cr(OH)4] + HCl → Cr(OH)3\downarrow + NaCl + H2O

    Cr(OH)3\downarrow + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

  • Câu 18: Nhận biết
    Thu kim Cu kim loại từ hỗn hợp

    Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây là tốt nhất để thu được Cu kim loại?

    Gợi ý:
    • Dùng Cu(NO3)2 vì Fe có thể đẩy Cu ra khỏi muối của nó:

           Fe + Cu(NO3)2 ightarrow Fe(NO3)2 + Cu

    • Sử dụng dung dịch FeCl3 dư cũng thu được Cu tuy nhiên lượng đồng ít hơn:

           Fe + 3FeCl3 ightarrow 3FeCl2

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí oxi, sau một thời gian thu được m gam chất rắn. Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư , sau phản ứng hoàn toàn có 3,36 lít (đktc) khí thoát ra và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Chất rắn phản ứng được với dung dịch HCl là Fe

    PTHH:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Ta có: nFe dư = nH2 = 0,15 mol

    \RightarrowSố mol Fe phản ứng với oxi là: 0,25 mol

    Kim loại không tan là Cu:

    nCu dư = 6,4/64 = 0,1 mol

    ⇒nCu pư = 0,2 − 0,1 = 0,1 mol

    Kim loại dư nên chỉ sinh ra hợp chất sắt (II)

    Quá trình cho và nhận e:

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\overset{2+}{\mathrm{Fe}}\;+\;2\mathrm e                                         \mathrm O\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\overset{2-}{\mathrm O}

    \overset0{\mathrm{Cu}}\;ightarrow\overset{2+}{\mathrm{Fe}}\;+\;\;2\mathrm e

    Bảo toàn electron:

    2nO = 2nFe + 2nCu = 0,5 + 0,2 ⇒ nO = 0,35 mol 

    ⇒ m = 56.0,4 + 64.0,2 + 16.0,35 = 40,8 gam

  • Câu 20: Thông hiểu
    Điều chế CuO

    Đồng(II) oxit có thể điều chế bằng cách

    Hướng dẫn:

    Cả ba cách đều có thể điều chế Cu(OH)2:

    Cu(OH)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CuO + H2O

    2Cu(NO3)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CuO + 4NO2 + O2

    Cu(OH)2.CuCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CuO + CO2 + H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo