Luyện tập Sắt

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng sắt tăng thêm

    Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian khối lượng lá đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng là sắt ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu. 

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng 

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

    Theo đề bài ta có: 

    nCu bám vào = 9,6 : 64 = 0,15 mol 

    Thep phương trình phản ứng ta có:

    mbám vào - mFe tan ra = mFe tăng 

    => 9,6 -0,15.56 = 1,2 gam

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng muối clorua khan

    Hoà tan 29 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?

    Hướng dẫn:

    nH2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol)

    Sơ đồ phản ứng

    X + 2HCl → XCl2 + H2

                1,2           ← 0,6

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    mXCl2 = mX + mHCl - mH2 = 29 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 71,6 (g)

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng bột Sắt

    Đốt cháy m gam bột sắt trong oxi, thu được 1,5 gam hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hết hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,28 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là?

    Hướng dẫn:

    mhỗn hợp = 56x + 16y = 1,5 (1)

    Khi cho hỗn hợp phản ứng với HNO3:

    Do HNO3 dư ⇒ Fe bị oxi hóa hoàn toàn thành Fe+3.

    Ta có: nNO = 0,28:22,4 = 0,0125 mol.

    Quy đổi hỗn hợp thành Fe (x mol) và O (y mol)

    Quá trình nhường e:

    Fe0 - 3e → Fe+3

    x → 3x (mol)

    Quá trình nhận e:

    O0 + 2e → O-2

    y → 2y (mol)

    N+5 + 3e → N+2

    0,0125 → 0,0375 (mol)

    Áp dụng bảo toàn electron ⇒ 3x - 2y = 0,0375 (2)

    Giải (1); (2) ⇒ x = 0,0225; y = 0,015.

    ⇒ mFe = 0,0225.56 = 1,26 gam.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính chất hóa học Fe

    Cho Fe lần lượt vào các dung dịch FeCl3, AlCl3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc, nóng dư. Số phản ứng sinh ra muối sắt (II) là:

    Hướng dẫn:

    Các chất thỏa mãn gồm FeCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Fe + Cu(NO3)2 → Cu +  Fe(NO3)2 

    Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định chất tan

    Cho hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

    Hướng dẫn:

    Ta có

    Zn, Fe + H2SO4 tạo ra MgSO4, Fe2(SO4)3.

    Phương trình phản ứng:

    Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O

    2Fe + 6H2SO 4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

    Do một phần Fe không tan, nên ta có phương trình

    Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

    Nên chất tan trong dung dịch Y gồm: ZnSO4 và FeSO4.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính khối lượng muối thu được

    Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch chứa 400 ml dung dịch HNO3 0,2M thấy thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng

    Hướng dẫn:

    Sử dụng phương trình cho - nhận e và phương trình bán phản ứng, ta có:

    Fe → Fe3+ + 3e

    0,02 ← 0,02 ← 0,06 (mol)

    4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

    0,08 → 0,06 (mol)

    Sau phản ứng Fe dư: 0,02 mol

    Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

    0,01 ← 0,02 → 0,03 (mol)

    Muối thu được là Fe(NO3)2: 0,03 mol

    => m muối = m Fe(NO3)2 = 0,03. 180 = 5,4 g.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Fe

    Dung dịch muối không phản ứng với Fe là?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch muối không phản ứng với Fe là MgCl2

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính khối lượng Fe

    Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 345ml dung dịch HNO3 2M, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,375m gam chất rắn không tan và có 0,19 mol hỗn hợp khí NO, NO2 duy nhất thoát ra ở đktc. Giá trị của m là?

    Hướng dẫn:

    nHNO3 = 0,69 mol

    Sau phản ứng Fe dư nên chỉ tạo muối Fe(NO3)2.

    Áp dụng bảo toàn khối lượng (số mol) N ta có:

    nN(trong HNO3) = nN(trong Fe(NO3)2) + nN(trong NO, NO2)

    0,69 = 2. nFe(NO3)2 + 0,19

    Vậy: mFe = 0,25.56 = m - 0,375m → m = 22,4 (g)

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính chất vật lí của sắt

    Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất vật lí của sắt?

    Hướng dẫn:

    Sắt là kim loại trắng hơi xám, là kim loại nặng (D = 7,9 g/cm3), nóng chảy ở 1540oC.

    Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính nhiễm từ.

    => Sắt là kim loại trắng hơi xám không phải có màu vàng nâu. 

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Fe

    Chất nào dưới đây không tác dụng với Fe?

    Hướng dẫn:

     Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.

  • Câu 11: Nhận biết
    Vị trí cấu tạo của nguyên tố Fe

    Nguyên tử Fe có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2. Vậy nguyên tố Fe thuộc nguyên tố nào?

  • Câu 12: Nhận biết
    Vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn

    Vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố Fe (Z= 26)?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2.

    Sắt nằm ở ô số 26, nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tính khối lượng bột Fe

    Để m gam bột Fe trong không khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dung dịch HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết thu được dung dịch X chứa 1 muối và 2,24 lít NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol

    => mFe + mO = 56x + 16y = 19,2 (1)

    nNO = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Quá trình nhận electron

    N+5 +3e → N+2

    0,3 ← 0,1

    O0 + 2e → O-2

    y → 2y

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + 3nNO

    => 3x = 2y + 3.0,1 (2)

    Từ (1) và (2)

    => x = 0,27 mol; y = 0,255 mol

    => m = mFe = 0,27.56 = 15,12 gam

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính oxi hoá của FeCl3

    Phản ứng nào sau đây FeCl3 không có tính oxi hoá?

    Hướng dẫn:

    2FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.

    Là phản ứng là phản ứng trao đổi ion. 

  • Câu 15: Thông hiểu
    Vai trò của các chất trong phản ứng oxi hóa khử

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe0 → Fe+2 + 2e => quá trình oxi hóa Fe

    Cu+2 + 2e→ Cu0 => quá trình khử Cu2+

    Vậy Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính khối lượng muối sinh ra

    Hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn, hòa tan hoàn toàn 6,44 gam X vừa đủ vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,688 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?

    Hướng dẫn:

    nH2 = 2,688 : 22,4 = 0,12 mol

    Bảo toàn nguyên tố H ta có:

    nH2SO4 = nH2 = 0,12 mol

    Ta có sơ đồ phản ứng

    X (Fe, Mg, Zn) + H2SO4 → Muối + H2

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mmuối = mKL + mH2SO4 – mH2 = 6,44 + 0,12.98 – 0,12.2 = 17,96 gam.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của Fe

    Nhận định nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

     Sắt không tan được trong dung dịch FeCl2

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của Sắt

    Nhận định nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Sắt không tác dụng được với FeCl2

    Phương trình phản ứng minh họa các phản ứng:

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Tính khối lượng chất rắn thu được

    Cho 20 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,15 mol,

    nHCl = 0,7 mol

    Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và O

    Theo định luật bảo toàn nguyên tố H ta có:

    nH(HCl)= nH(H2) + nH(H2O)

    => nH(H2O) = 0,7- 0,15.2 = 0,4 mol

    => nH2O = 0,4:2 = 0,2 mol

    => nO(H2O) = nH2O = 0,2 mol

    Bảo toàn nguyên tố Fe và O ta có

    nO (X) = nO (H2O) = 0,2 mol

    => mO = 0,2. 16 = 3,2 gam

    mFe = mM - mO(H2O) = 20 - 16.0,2 = 16,8 gam

    => nFe = 0,3 mol

    Chất rắn B thu được là Fe2O3

    => nFe2O3 = 1/2nFe = 0,3 : 2 = 0,15 mol

    => mrắn =160.0,15 = 24 gam

  • Câu 20: Nhận biết
    Chất có thể oxi hóa Fe thành Fe3+

    Chất nào sau đây có thể oxi hóa Fe thành Fe3+?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa cho các đáp án

    Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

    Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu

    Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag

    Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

    Fe + S \overset{t^{o} }{ightarrow}FeS.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo