Chất nào dưới đây không tác dụng với Fe?
Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.
Chất nào dưới đây không tác dụng với Fe?
Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.
Hoà tan 29 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?
nH2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol)
Sơ đồ phản ứng
X + 2HCl → XCl2 + H2
1,2 ← 0,6
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mXCl2 = mX + mHCl - mH2 = 29 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 71,6 (g)
Nhận định nào sau đây sai?
Sắt không tan được trong dung dịch FeCl2
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 345ml dung dịch HNO3 2M, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,375m gam chất rắn không tan và có 0,19 mol hỗn hợp khí NO, NO2 duy nhất thoát ra ở đktc. Giá trị của m là?
nHNO3 = 0,69 mol
Sau phản ứng Fe dư nên chỉ tạo muối Fe(NO3)2.
Áp dụng bảo toàn khối lượng (số mol) N ta có:
nN(trong HNO3) = nN(trong Fe(NO3)2) + nN(trong NO, NO2)
0,69 = 2. nFe(NO3)2 + 0,19
Vậy: mFe = 0,25.56 = m - 0,375m → m = 22,4 (g)
Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch chứa 400 ml dung dịch HNO3 0,2M thấy thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng
Sử dụng phương trình cho - nhận e và phương trình bán phản ứng, ta có:
Fe → Fe3+ + 3e
0,02 ← 0,02 ← 0,06 (mol)
4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O
0,08 → 0,06 (mol)
Sau phản ứng Fe dư: 0,02 mol
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,01 ← 0,02 → 0,03 (mol)
Muối thu được là Fe(NO3)2: 0,03 mol
=> m muối = m Fe(NO3)2 = 0,03. 180 = 5,4 g.
Cho Fe lần lượt vào các dung dịch FeCl3, AlCl3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc, nóng dư. Số phản ứng sinh ra muối sắt (II) là:
Các chất thỏa mãn gồm FeCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl.
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất vật lí của sắt?
Sắt là kim loại trắng hơi xám, là kim loại nặng (D = 7,9 g/cm3), nóng chảy ở 1540oC.
Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính nhiễm từ.
=> Sắt là kim loại trắng hơi xám không phải có màu vàng nâu.
Để m gam bột Fe trong không khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dung dịch HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết thu được dung dịch X chứa 1 muối và 2,24 lít NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?
Quy hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol
=> mFe + mO = 56x + 16y = 19,2 (1)
nNO = 0,1 mol
Quá trình trao đổi electron
Quá trình nhường electron Fe0 → Fe+3 + 3e x → 3x | Quá trình nhận electron N+5 +3e → N+2 0,3 ← 0,1 O0 + 2e → O-2 y → 2y |
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
3nFe = 2nO + 3nNO
=> 3x = 2y + 3.0,1 (2)
Từ (1) và (2)
=> x = 0,27 mol; y = 0,255 mol
=> m = mFe = 0,27.56 = 15,12 gam
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là?
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là MgCl2
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Phương trình phản ứng
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe0 → Fe+2 + 2e => quá trình oxi hóa Fe
Cu+2 + 2e→ Cu0 => quá trình khử Cu2+
Vậy Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa
Phản ứng nào sau đây FeCl3 không có tính oxi hoá?
2FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.
Là phản ứng là phản ứng trao đổi ion.
Cho 20 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?
nH2 = 0,15 mol,
nHCl = 0,7 mol
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và O
Theo định luật bảo toàn nguyên tố H ta có:
nH(HCl)= nH(H2) + nH(H2O)
=> nH(H2O) = 0,7- 0,15.2 = 0,4 mol
=> nH2O = 0,4:2 = 0,2 mol
=> nO(H2O) = nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe và O ta có
nO (X) = nO (H2O) = 0,2 mol
=> mO = 0,2. 16 = 3,2 gam
mFe = mM - mO(H2O) = 20 - 16.0,2 = 16,8 gam
=> nFe = 0,3 mol
Chất rắn B thu được là Fe2O3
=> nFe2O3 = 1/2nFe = 0,3 : 2 = 0,15 mol
=> mrắn =160.0,15 = 24 gam
Vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố Fe (Z= 26)?
Cấu hình electron Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2.
Sắt nằm ở ô số 26, nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
Hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn, hòa tan hoàn toàn 6,44 gam X vừa đủ vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,688 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
nH2 = 2,688 : 22,4 = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
nH2SO4 = nH2 = 0,12 mol
Ta có sơ đồ phản ứng
X (Fe, Mg, Zn) + H2SO4 → Muối + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối = mKL + mH2SO4 – mH2 = 6,44 + 0,12.98 – 0,12.2 = 17,96 gam.
Nguyên tử Fe có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2. Vậy nguyên tố Fe thuộc nguyên tố nào?
Chất nào sau đây có thể oxi hóa Fe thành Fe3+?
Phương trình phản ứng minh họa cho các đáp án
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
Fe + S FeS.
Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian khối lượng lá đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng là sắt ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu.
Phương trình phản ứng
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
Theo đề bài ta có:
nCu bám vào = 9,6 : 64 = 0,15 mol
Thep phương trình phản ứng ta có:
mbám vào - mFe tan ra = mFe tăng
=> 9,6 -0,15.56 = 1,2 gam
Cho hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Ta có
Zn, Fe + H2SO4 tạo ra MgSO4, Fe2(SO4)3.
Phương trình phản ứng:
Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
2Fe + 6H2SO 4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
Do một phần Fe không tan, nên ta có phương trình
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Nên chất tan trong dung dịch Y gồm: ZnSO4 và FeSO4.
Nhận định nào sau đây sai?
Sắt không tác dụng được với FeCl2
Phương trình phản ứng minh họa các phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Đốt cháy m gam bột sắt trong oxi, thu được 1,5 gam hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hết hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,28 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là?
mhỗn hợp = 56x + 16y = 1,5 (1)
Khi cho hỗn hợp phản ứng với HNO3:
Do HNO3 dư ⇒ Fe bị oxi hóa hoàn toàn thành Fe+3.
Ta có: nNO = 0,28:22,4 = 0,0125 mol.
Quy đổi hỗn hợp thành Fe (x mol) và O (y mol)
Quá trình nhường e: Fe0 - 3e → Fe+3 x → 3x (mol) | Quá trình nhận e: O0 + 2e → O-2 y → 2y (mol) N+5 + 3e → N+2 0,0125 → 0,0375 (mol) |
Áp dụng bảo toàn electron ⇒ 3x - 2y = 0,0375 (2)
Giải (1); (2) ⇒ x = 0,0225; y = 0,015.
⇒ mFe = 0,0225.56 = 1,26 gam.