Luyện tập Nhận biết một số ion trong dung dịch (Tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tách các ion ra khỏi hỗn hợp

    Để tách riêng các ion Fe3+, Al3+, Cu2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Tách các chất theo sơ đồ sau:

     \left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}^{3+}\\\mathrm{Al}^{3+}\\\mathrm{Cu}^{2+}\end{array}ight\}\;\xrightarrow{+\mathrm{KOH}}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{KAlO}}_2\;\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}\mathrm{Al}^{3+}\\\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Cu}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\end{array}ight.\;\xrightarrow{+{\mathrm{NH}}_3}\;\left\{\begin{array}{l}\lbrack\mathrm{Cu}{({\mathrm{NH}}_3)}_4{brack^{2+}\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}\mathrm{Cu}^{2+}}\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\;\overset{+\mathrm{HCl}}ightarrow\;\mathrm{Fe}^{3+}\end{array}ight.\end{array}ight.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính V

    Dung dịch X chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,2 mol Cl và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Mg2+ + CO32- → MgCO3

    Ba2+ + CO32- → BaCO3

    Ca2+ + CO32- → CaCO3

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

    ncation.2 = 0,1.1 + 0,2.1 = 0,3 mol

    ncation = 0,15 mol

    ⇒ VK2CO3 = 0,15 lít = 150 ml

  • Câu 3: Nhận biết
    Hiện tượng hóa học

    Khi cho ion Fe2+ tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có hiện tượng:

    Hướng dẫn:

    Fe2+ + 2OH- ightarrow Fe(OH)2\downarrow(trắng xanh)

    4Fe(OH)2(trắng xanh) + O2 + H2O ightarrow 4Fe(OH)3(nâu đỏ)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Phân biệt 2 khí CO2 và SO2

    Trong các dung dịch sau: Ca(OH)2, BaCl2, Br2, H2S. Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí CO2 và SO2 là:

    Hướng dẫn:

     Các dung dịch có thể dùng phân biệt 2 khí là: H2S; Br2.

    - Dùng dung dịch H2S:

    H2S + SO2 ightarrow 3S\downarrow + 2H2O

    \Rightarrow SO2 tạo kết tủa vàng với dung dịch H2S còn CO2 không hiện tượng.

    - Dùng dung dịch Br2:

    Br2 + H2O + SO2  ightarrow 2HBr + H2SO4

    \Rightarrow SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 không hiện tượng.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Phân biệt 3 dung dịch

    Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, (NH4)2SO4, NH4Cl có thể dùng:

    Hướng dẫn:

     Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, (NH4)2SO4, NH4Cl có thể dùng dung dịch Ba(OH)2

    Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử:

    • Mẫu thử có khí mùi khai bay ra là NH4Cl:

     Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

    • Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4:

    Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4\downarrow  + 2NaOH

    • Mẫu thử có khí mùi khai bay lên đồng thời có kết tủa trắng là (NH4)2SO4:

    Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →  BaSO4\downarrow  + 2NH3↑ + 2H2O

    • Mẫu thử không có hiện tượng gì là KOH.
  • Câu 6: Thông hiểu
    Nhận biết các dung dịch

    Cho các dung dịch AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Dùng thuốc thử nào để phân biệt các dung dịch trên?

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt các dung dịch, ta sử dụng dung dịch NH3:
    - Dung dịch AlCl3 tao kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa không bị hòa tan.

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O ightarrow Al(OH)3\downarrow + 3NH4Cl

    - Dung dịch ZnSO4 thì tao kết tủa trắng Zn(OH)2, sau đó kết tủa bị hòa tan.

    ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O  ightarrow Zn(OH)2\downarrow + (NH4)2SO4

    Zn(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Zn(NH3)4](OH)2

    - Dung dịch FeSO4 tao kết tủa trắng xanh, kết tủa không bị hòa tan.

    FeSO4 + 2NH3 + 2H2O ightarrow Fe(OH)2\downarrow + (NH4)2SO4

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nhận biết nhiều dung dịch

    Có 4 lọ đựng các dung dịch không màu HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Thuốc thử nào cần dùng để nhận biết các dung dịch trên?

    Hướng dẫn:

    - Qùi tím nhận biết tách được 4 lọ hóa chất thành hai nhóm:

    Nhóm 1: làm quỳ hóa đỏ là HCl, H2SO4.

    Nhóm 2: quỳ không đổi màu là NaCl, Na2SO4.

    - Cho BaCl2 vào lần lượt mỗi nhóm để nhận biết:

    • Nhóm 1: Dung dịch tạo kết tủa trắng, không tan với dung dịch BaCl2 là H2SO4, còn lại dung dịch không hiện tượng là HCl.

    BaCl2 + H2SO4 ightarrow BaSO4\downarrow + 2HCl

    • Nhóm 2: 
    • Dung dịch tạo kết tủa trắng, không tan với dung dịch BaCl2 là Na2SO4, còn lại không hiện tượng là NaCl:

    BaCl2 + Na2SO4  ightarrow BaSO4\downarrow + 2NaCl

  • Câu 8: Thông hiểu
    Phân biệt nhiều dung dịch

    Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4 người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử thì:

    - Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu không mùi là Na2CO3:

       Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + 2CO2­ + H2O

    - Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2S:

        Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2

    - Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi hắc là Na2SO3:

       Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + 2SO2­ + H2O

    - Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4.

  • Câu 9: Nhận biết
    Phân biệt 2 muối

    Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Trích mẫu thử của 2 dung dịch ra 2 ống nghiệm có đánh số, nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 vào hai mẫu thử:

    + Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4

    Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaNO3

    + Không có hiện tượng gì: NaNO3

  • Câu 10: Vận dụng
    Phân biệt các dung dịch riêng biệt

    Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3, (NH4)2SO4, NH4NO3 người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Trích các mẫu thử của 6 dung dịch ra 6 ống nghiệm có đánh số, thả vào mỗi ống nghiệm một mẩu Ba. Khi đó Ba phản ứng với nước trong dung dịch sinh ra Ba(OH)2 và giải phóng khí H2 trước:

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    - Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng, lẫn kết tủa xanh là CuSO4:

    CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4

    - Ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu đỏ là FeCl3:

    2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3

    - Ống nghiệm xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần là Al2(SO4)3:

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3

    2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

    - Ống nghiệm chỉ xuất hiện kết tủa trắng là K2CO3:

    K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3

    - Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có khí mù khai bay ra là (NH4)2SO4:

    (NH4)SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3+ 2H2O

    - Ống nghiệm chỉ thấy mùi khai bay ra là NH4NO3:

     NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định các ion trong dung dịch A

    Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A chứa các ion nào sau đây?

    Gợi ý:

     Sau khi tác dụng với HNO3 dư số oxi hóa của Fe lên số oxi hóa lớn nhất (+3); ngoài ra có các anion SO42- ; NO3- và H+ (do dùng axit dư).

  • Câu 12: Vận dụng
    Khử tính cứng của nước

    Cho 2 cốc nước chứa các ion:

    Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3-.

    Cốc 2: Ca2+, HCO3-, Cl-, Mg2+.

    Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả hai cốc người ta:

    Hướng dẫn:

    Cả hai cốc đều xảy ra phản ứng làm giảm nồng độ của cation Mg2+ và Ca2+:

    Ca2+ + CO32- → CaCO3

    Mg2+ + CO32- → MgCO3

  • Câu 13: Nhận biết
    Màu kết tủa

    Khi cho ion Fe2+ tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có hiện tượng:

    Gợi ý:

     Fe + 2OH- ightarrow Fe(OH)2\downarrow (trắng xanh)

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3\downarrow (nâu đỏ)

  • Câu 14: Vận dụng
    Nhận biết dung dịch

    Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:

    - X đều phản ứng với cả 3 dung dịch : NaHSO4, Na2CO­3, AgNO3

    - X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO3)2, HNO3

    Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?

    Hướng dẫn:
    • BaCl2

    BaCl2 + 2NaHSO4 → 2HCl + Na2SO4 + BaSO4

    BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3

    BaCl2 + 2 AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓.

    • CuSO4 không phản ứng với NaHSO4.
    • Fe(OH)3 có phản ứng với HNO3.
    • KNO3 không phản ứng với AgNO3.
  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định hàm lượng H2O2

    Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già biết người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M.

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng:

    5H2O2 + KMnO4 + 3H2SO4 ightarrow K2SO4 + 2MnSO4 + SO2 + 8H2O

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2{\mathrm O}_2}=\;\frac52.{\mathrm n}_{{\mathrm{KMnO}}_4}=2,5.10^{-3}\;\mathrm{mol}

    \RightarrowmH2O2 = 17%

  • Câu 16: Nhận biết
    Hòa tan các chất kết tủa

    Chất có thể hòa tan Zn(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2

    Hướng dẫn:

     Các hiđroxit này đều tan trong dung dịch NH3 dư do tạo phức:

    Zn(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Zn(NH3)4]2+ + 2OH-

    Cu(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

    Ni(OH)2 + 6NH3 ightarrow [Ni(NH3)6]2+ + 2OH-

  • Câu 17: Nhận biết
    Hiện tượng nhận biết

    Hiện tượng khi nhận biết cation Ba2+ bằng K2CrO4

    Hướng dẫn:

     Phương trình hóa học:

    Ba2+ + CrO42- ightarrow BaCrO4\downarrow (màu vàng tươi)

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Xác định các dung dịch X, Y, Z, T

    Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    X là  Al2(SO4)3; Y là (NH4)2SO4; Z là NH4NO3; T là FeCl3

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4(trắng) + 3H2O

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3(mùi khai) + 2H2O + BaSO4(trắng)

    NH4NO3 + Ba(OH)2 → NH3(mùi khai) + H2O + Ba(NO3)2

    2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3(nâu đỏ) + 3BaCl2

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Tính số thí nghiệm thu được kết tủa

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.

    (b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).

    (c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.

    (d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.

    (e) Cho dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4 và đun nóng.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là

    Hướng dẫn:

    (a) Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓+ 2H2O

    \Rightarrow Phản ứng tạo 2 kết tủa.

    (b) FeCl2 + 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓ + Ag↓ 

    \Rightarrow Phản ứng tạo 2 kết tủa.

    (c) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

         3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (phản ứng dư Al2(SO4)3)

    \Rightarrow Phản ứng tạo 2 kết tủa.

    (d) 4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

        2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

    \Rightarrow Phản ứng tạo 1 kết tủa.

    (e) 3Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2↓ + 6H2O

       H3PO4 dư nên: 

       Ba3(PO4)2 + H3PO4 → 3BaHPO4↓ + H2O

    \Rightarrow Phản ứng tạo 1 kết tủa.

    Vậy có 3 phản ứng thu được sản phẩm có 2 chất kết tủa.

  • Câu 20: Nhận biết
    Nhận biết muối amoni

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng

    Hướng dẫn:

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo