Luyện tập Amin (Tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định công thức của amin X

    Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2 và 10,125gam H2O. Công thức của X là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,375 mol \Rightarrow nC = nCO2 = 0,375 mol

    nN2 = 0,0625 mol \Rightarrow nN = 2nN2 = 0,125 mol

    nH2O = 0,5625 mol \RightarrownH = 2nH2O = 1,125 mol

    Vậy ta có:

    ⇒ nC:nH:nO = 0,375:1,125:0,125 = 3: 9:1

    ⇒ Công thức phân tử của X là C3H9N

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính số đồng phân amin

    Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:

    Hướng dẫn:

    Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.

    CH3-CH2-CH2-NH2 

    CH3-CH(NH2)-CH3

    CH3-CH2-NH-CH3

    N(CH3)3

  • Câu 3: Thông hiểu
    Dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein

    Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH, NH3. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :

    Gợi ý:

    Các chất có thể làm đổi màu phenolphthalein: CH3NH2, NaOH, NH3.

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định chất kết tủa

    Một hỗn hợp chứa phenol và anilin hòa tan trong ankylbenzen (dung dịch A). Sục khí hiđro clorua vào 100ml dung dịch A thì thu đc 1,295 gam kết tủa. Kết tủa ở đây là chất nào?

    Hướng dẫn:

     Các chất ban đầu (phenol, anilin và ankylbenzen) đều là các chất không phân cực nên chúng hòa tan vào nhau thành dung dịch đồng nhất.
    Khi sục khí HCl vào, thì HCl phản ứng với anilin tạo ra chất phân cực:
              C6H5-NH2 + HCl ightarrow C6H5-NH3Cl
    Trong hỗn hợp bây giờ có cả chất phân cực và chất không phân cực nên chúng không hòa tan vào nhau thành 1 thể đồng nhất được. Chất không phân cực (phenol và ankylbenzen) sẽ lắng xuống đáy tạo nên kết tủa còn chất phân cực (C6H5-NH3Cl) sẽ nổi lên trên thành 1 dung dịch.

    Vậy kết tủa gồm phenol và ankylbenzen.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Phản ứng chứng minh

    Phản ứng giữa anilin và dung dịch brom chứng tỏ

    Hướng dẫn:

     - Benzen không có phản ứng với dung dịch brom.

    - Anilin có phản ứng với dung dịch brom.

    Do ảnh hưởng của nhóm NH2 ba nguyên tử H ở vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Phân biệt benzen, anilin, stiren

    Có 3 chất lỏng benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

    Hướng dẫn:

    -  Để phân biệt 3 chất lỏng benzen, anilin và stiren có thể dùng nước brom:

    - Hiện tượng:

    + Ở lọ xuất hiện kết tủa trắng là anilin:

    + Chất lỏng ở lọ làm mất màu dung dịch brom là stiren:

    C6H5-CH=CH2 + Br2 ⟶ C6H5-CHBr-CH2Br

    + Lọ không hiện tượng là benzen.

  • Câu 7: Nhận biết
    Amin bậc 3

    Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?

    Gợi ý:

    Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hidro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon.

  • Câu 8: Nhận biết
    Lực bazơ của các amin

    Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

    Hướng dẫn:

    Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazơ thấp hơn amin bậc 2.

    CH3-NH-CH3 có hai gốc -CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc -(CH3)2-CH nên tính bazơ mạnh hơn.

  • Câu 9: Nhận biết
    Tách riêng CH4 và C2H5NH2

    Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2

    Hướng dẫn:

    Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư, thu được khí CH4 bay ra. HCl phản ứng với etyl amin:

    CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl

    Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu lại được etylamin.

    CH3CH2NH3Cl + NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tìm công thức 2 amin

    Có hai amin bậc một X và Y. X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 g X thu được 672 cm3 khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 2:3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

     Theo bài ra ta có: cả X và Y đều là amin đơn chức.

    - Đốt X, ta có:

    nN2 = 0,03 mol ⇒ MX = 6,42 : 0,06 = 107

    ⇒ CTPT X là: C7H9N \Rightarrow X là CH3C6H4NH2

    - Đốt Y, ta có:

    VCO2: VH2O = 2:3 \RightarrowC:H = 1:3

    ⇒ CTPT Y làC3H9N ⇒ Y là CH3CH2CH2NH2.

  • Câu 11: Nhận biết
    Amin tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường

    Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

    Hướng dẫn:

    Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.

  • Câu 12: Nhận biết
    Công thức phân tử của đimetylamin

    Công thức phân tử của đimetylamin là:

    Gợi ý:

     CTCT của đimetylamin: NH(CH3)2.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tìm giá trị của x

    Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/l, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

    Hướng dẫn:

    (8,3 gam) Amin + HCl → (15,6 gam) muối

    Bảo toàn khối lượng, ta có:

    nHCl = (15,6 – 8,3)/36,5 = 0,2 mol

    \Rightarrow x = 0,2/0,2 = 1M.

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tính khối lượng hỗn hợp amin ban đầu

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức, mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có một nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2: nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:

    Hướng dẫn:

     nCO2:nH2O = 10:13

    nO2 = 2,475 mol

    Bảo toàn nguyên tố O ta có:

    2nCO2 + nH2O = 2nO2 = 2.2,475 = 4,95

    ⇒ nCO2 = 1,5; nH2O = 1,95

    mamin = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.2.14 = 28.9(g)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Danh pháp Amin

    Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3-CH2-NH-CH3?

    Hướng dẫn:

     Tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin

    Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước

    => Tên gọi: Etylmetylamin

  • Câu 16: Vận dụng
    Tìm CTPT 2 amin

    Dung dịch A gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 (có số C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch A. CTPT 2 amin (không phải đồng phân của nhau):

    Hướng dẫn:

     pH = 2 ⇒ [H+] = 0,01nH+ = 0,01 mol

    Mhh = 0,59 : 0,01 = 59

    ⇒ Có 1 chất có M < 59 và 1 chất M > 59

    ⇒ A gồm C4H9NH2 và CH3NH2 hoặc C4H9NH2 và C2H5NH2.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tách riêng từng chất trong hỗn hợp

    Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là 

    Hướng dẫn:

    Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có phenol tác dụng tạo thành muối nên tách thành 2 lớp, lớp (1) gồm C6H5OH, NaOH và lớp (2) gồm C6H6 và C6H5NH2:

                      C6H5OH + NaOH ightarrow C6H5ONa + H2O

    Tách riêng lớp (1) rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc thu được lại phenol:

                      C6H5ONa + HCl ightarrow C6H5OH + NaCl

    Lớp (2) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì chỉ có anilin tác dụng, rồi tách lớp, chiết lấy benzen. Sau đó cho phần còn lại tác dụng với NaOH dư, chiết thu được lại anilin:

                        C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl 

                        C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định phương án đúng
    Hòa tan 0,1 mol metylamin vào nước được 1 lít dung dịch X. Khi đó:
    Hướng dẫn:

     Do metylamin là bazơ yếu nên khi hòa vào nước có cân bằng:

               CH3NH2 + H2O ightleftharpoons CH3NH3+ + OH-

    Phân li không hoàn toàn nên nồng độ của ion CH3NH3+ < 0,1M

  • Câu 19: Vận dụng
    Tìm phát biểu không đúng

    Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó có 23,72% khối lượng N. X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

     Gọi CTPT của X là: CxHyNz

    Vì X + HCl theo tỉ lệ 1: 1 \Rightarrow z = 1 \Rightarrow CTPT: CxHyN

    \%{\mathrm m}_{\mathrm N}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{14}{12\mathrm x+\mathrm y+14}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}23,72\%

    \Rightarrow 12x + y = 45.

    \Rightarrow x = 3, y = 9.

    CTPT: C3H9N

    \Rightarrow 12x + y = 45.

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính khối lượng chất không tan thu được

    Anilin là một chất lỏng không màu, rất độc, rất ít tan trong nước (ở nhiệt độ thường, 100 gam nước hoà tan được 3,04 gam anilin). Anilin có khối lượng riêng 1,02 g/ml. Lấy 9,3 ml anilin cho tác dụng hoàn toàn với lượng nước brom có dư, khối lượng chất không tan thu được là

    Hướng dẫn:

     manilin = 1,02.9,3 = 9,486 gam

    \Rightarrow nanilin = 0,102 mol

    C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2\downarrow + 3HBr

        0,102           →            0,102

    m\downarrow = 0,102.330 = 33,66 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 462 lượt xem
Sắp xếp theo