Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3, (NH4)2SO4, NH4NO3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Hướng dẫn:
Sử dụng kim loại Ba để phân biệt các dung dịch trên:
Cho kim loại Ba vào các dung dịch, Ba sẽ tác dụng với nước tạo thành Ba(OH)2:
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
Khi đó:
+ Mẫu thử nào có kết tủa màu xanh lam xuất hiện Mẫu thử đó là CuSO4 (thực tế là hỗn hợp kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lam và BaSO4 màu trắng lẫn vào nhau).
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
+ Mẫu thử nào có kết tủa màu nâu đỏ, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ Mẫu thử đó là FeCl2.
Ba(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2↓(trắng xanh) + BaCl2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓(nâu đỏ)
+ Mẫu thử nào có kết tủa màu trắng xuất hiện (thực tế là hỗn hợp kết tủa Al(OH)3 màu trắng keo và BaSO4 màu trắng), sau đó khi cho lượng Ba đến dư vào thì lượng kết tủa tan một phần và còn lại phần kết tủa trắng không tan Mẫu thử đó là Al2(SO4)3.
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + Al(OH)3↓
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → 4H2O + Ba(AlO2)2
+ Mẫu thử nào có kết tủa trắng xuất hiện Mẫu thử đó là Na2CO3 .
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH
+ Mẫu thử nào có kết tủa màu trắng xuất hiện đồng thời có khí không màu, mùi khai thoát ra Mẫu thử đó là (NH4)2SO4.
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O
+ Mẫu thử nào có khí không màu, mùi khai thoát ra Mẫu thử đó là NH4NO3.
Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O