Luyện tập Hợp chất của sắt

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phản ứng tạo muối sắt (III) sunfat

    Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là:

    Hướng dẫn:

    Fe + H2SO4 đ,n → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    Fe + H2SO→ FeSO4  + H2

    Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu

    Fe không phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3

  • Câu 2: Thông hiểu
    Vai trò của các chất trong phản ứng oxi hóa khử

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe0 → Fe+2 + 2e => quá trình oxi hóa Fe

    Cu+2 + 2e→ Cu0 => quá trình khử Cu2+

    Vậy Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng Zn phản ứng với dung dịch FeCl3

    Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 24,375 gam FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,92 gam chất rắn. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nFeCl3 = 0,15 mol => mFe tối đa sinh ra= 0,15 . 56 = 8,4 gam > 3,92 gam

    => chất rắn chỉ có Fe, còn Zn đã phản ứng hết.

    Phương trình phản ứng:

    Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2 (1)

    Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe (2)

    nFe = ncr = 3,92 : 56 = 0,07 mol

    FeCl3 phản ứng với Zn tạo thành Fe và FeCl2

    nFeCl2 = 0,15 – 0,07 = 0,08 mol

    Bảo toàn electron:

    2nZn = 3nFe+ nFeCl2 => nZn = 0,145 mol

    => m =  0,145. 65 = 9,425 gam.

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định công thức oxit sắt

    Khử a gam một oxit sắt bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 2,52 gam sắt và 2,64 gam khí CO2. Xác định công thức oxit sắt.

    Hướng dẫn:

    nFe = 0,045 mol

    nCO2 = 0,06 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có:

    nO (oxit) = nCO2 = 0,06 mol

    Xét tỉ lệ ta có:

    nFe : nO = 0,045 : 0,06 = 3 : 4

    Công thức oxit sắt là Fe3O4

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Tính khối lượng chất rắn thu được

    Cho 20 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,15 mol,

    nHCl = 0,7 mol

    Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và O

    Theo định luật bảo toàn nguyên tố H ta có:

    nH(HCl)= nH(H2) + nH(H2O)

    => nH(H2O) = 0,7- 0,15.2 = 0,4 mol

    => nH2O = 0,4:2 = 0,2 mol

    => nO(H2O) = nH2O = 0,2 mol

    Bảo toàn nguyên tố Fe và O ta có

    nO (X) = nO (H2O) = 0,2 mol

    => mO = 0,2. 16 = 3,2 gam

    mFe = mM - mO(H2O) = 20 - 16.0,2 = 16,8 gam

    => nFe = 0,3 mol

    Chất rắn B thu được là Fe2O3

    => nFe2O3 = 1/2nFe = 0,3 : 2 = 0,15 mol

    => mrắn =160.0,15 = 24 gam

  • Câu 6: Nhận biết
    Xác định câu sai

    Nhận định nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    FeCl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa ⇒ Đúng vì Fe2+ có số oxi hóa trung gian.

    Trong các phản ứng, FeCl3 chỉ thể hiện tính oxi hóa ⇒ Sai vì Fe3+ có thể xuống Fe còn Cl- có thể lên Cl2.

    Cl2 oxi hóa được Fe đến số oxi hóa +3 ⇒ Đúng theo tính chất của Cl2.

    Trong dung dịch, cation Fe2+ kém bền hơn cation Fe3+ ⇒ Đúng vì Fe2+ dễ bị oxi hóa thành Fe3+.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính oxi hoá của FeCl3

    Phản ứng nào sau đây FeCl3 không có tính oxi hoá?

    Hướng dẫn:

    2FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.

    Là phản ứng là phản ứng trao đổi ion. 

  • Câu 8: Thông hiểu
    Hợp chất Fe(III)

    Phản ứng nào dưới đây không tạo sản phẩm là hợp chất Fe(III)?

    Hướng dẫn:

    A. FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓⇒ Fe mang hóa trị III.

    B. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O ⇒ Fe mang hóa trị II.

    C. 2Fe(OH)3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe2O3 + 3H2O ⇒ Fe mang hóa trị III.

    D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ ⇒ Fe mang hóa trị III.

  • Câu 9: Nhận biết
    Đốt cháy Fe trong không khí

    Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

    3Fe + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe3O4

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng Fe3O4

    Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?

    Hướng dẫn:

    Cho hỗn A gồm FeO và Fe tan vừa đủ vào dung dịch H2SO4

    Phương trình phản ứng hóa học

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

    => nFe = nH2 = 0,2 mol

    => nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

    Bảo toàn Fe: nFe + nFeO = 3nFe3O4

    => nFe3O4 = 0,1 mol => mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 gam

  • Câu 11: Thông hiểu
    Hợp chất Fe (II)

    Hoá chất nào sau đây oxi hoá sắt tạo hợp chất sắt (II)

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + HCl → FeCl2 + H2

  • Câu 12: Nhận biết
    Điều chế Fe(NO3)2

    Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + dung dịch AgNO3

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

    Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

    Fe + dung dịch Cu(NO3)2

    Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2

    FeO + dung dịch HNO3

    3FeO + 10HNO 3 → 3Fe(NO 3 ) 3 + NO + 5H 2 O

    FeS + dung dịch HNO3

    FeS + 6HNO3 → 2H2O + H2SO4 + 3NO↑ + Fe(NO3)3

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính chất hóa học của FeCl2

    Dung dịch FeCl2 tác dụng được với

    Hướng dẫn:

     Dung dịch FeCl2 tác dụng được với Cl2.

    2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tính khối lượng bột Fe

    Để m gam bột Fe trong không khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dung dịch HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết thu được dung dịch X chứa 1 muối và 2,24 lít NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol

    => mFe + mO = 56x + 16y = 19,2 (1)

    nNO = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Quá trình nhận electron

    N+5 +3e → N+2

    0,3 ← 0,1

    O0 + 2e → O-2

    y → 2y

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + 3nNO

    => 3x = 2y + 3.0,1 (2)

    Từ (1) và (2)

    => x = 0,27 mol; y = 0,255 mol

    => m = mFe = 0,27.56 = 15,12 gam

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính khối lượng Fe(NO3)2

    Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe(NO3)2 trong bình kín không có không khí thu được V lít khí (đktc) và 16 gam Fe2O3. Giá trị của V, m là

    Hướng dẫn:

    nFe2O3 = 16:160 = 0,1 mol

    Phương trình nhiệt phân Fe(NO3)2

    2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2

    0,2 ←             0,1 → 0,4 → 0,05

    => nkhí (NO2, O2) =0,4 + 0,05 = 0,45 mol

    => Vkhí = 0,45.22,4 = 10,08 lít

    mmuối = 180.0,2 = 36 gam.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Kim loại nào không tác dụng với FeCl3

    Dung dịch muối FeCl3không tác dụng với kim loại nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Kim loại không phản ứng được với dung dịch FeCl3 là Ag

    + Nhận thấy cặp oxh–khử Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp oxh– khử Ag+/Ag.

    ⇒ Theo quy tắc α thì Ag không tác dụng với dung dịch FeCl3

  • Câu 17: Vận dụng
    Công thức của oxit sắt

    Hòa tan hoàn toàn m gam oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, thu được 2,24 lít SO2 (đktc) và 120 gam muối khan. Công thức của oxit là?

    Hướng dẫn:

    Muối khan thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3

    n muối khan = 120 : 400 = 0,3 mol

    nSO2 = 0,1 mol

    nFe3+ = 2.nFe2(SO4)3 = 0,3. 2 = 0,6 mol

    Gọi số oxi hóa của Fe trong oxit là +n

    Ta có:

    Fe+n → Fe+3 + (3 -n)e

    0,6 → 0,6. (3 - n)

    S+6 + 2e → S+4

    0,2 ← 0,1

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    0,6. (3 -n) = 0,2

    => n = 8/3

    Vậy oxit sắt cần tìm là Fe3O4

  • Câu 18: Vận dụng
    Hợp chất Fe(III)

    Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    4Fe(NO3)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 (1)

    2Fe(OH)3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe2O3 + 3H2O (2)

    FeCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} FeO + CO2(3)

    4FeO + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3 (4)

    Lượng O2 sinh ra từ phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)2 đủ để oxi hóa hết lượng FeO sinh ra từ phản ứng (3). 

    Sau phản ứng chỉ thu được một chất rắn nên chất rắn đó phải là Fe2O3.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Hiện tượng quan sát được sau phản ứng

    Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch FeCl3 quan sát thấy được hiện tượng gì?

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng

    3K2CO3 + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2

    Hiện tượng có sủy bọt khí CO2 và xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu Fe(OH)3

  • Câu 20: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Fe

    Để nhận biết sự có mặt của Fe trong hỗn hợp gồm Fe và Ag có thể dùng dung dịch nào

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết sự có mặt của Fe trong hỗn hợp gồm Fe và Ag có thể dùng dung dịch: H2SO4 đặc, nguội vì Fe bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội còn Ag thì phản ứng được với H2SO4 đặc nguội.

    Phương trình hóa học minh họa

    2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2 + 2H2O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo