Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là
Đồng đứng sau hiđro trong dãy điện hóa nên Cu không tác dụng với H2SO4 loãng.
Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là
Đồng đứng sau hiđro trong dãy điện hóa nên Cu không tác dụng với H2SO4 loãng.
Cho m gam hỗn hợp bột các loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 27 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được kim loại có khối lượng (m +0,5) gam. Giá trị của m là:
Gọi số mol của Ni và Cu trong m gam hỗn hợp lần lượt là x, y.
Ta có sơ đồ phản ứng:
Ni, Cu +
Theo định luật bảo toàn e:
2.nNi + 2.nCu = 1.nAg
2x + 2y = 0,5 mol (1)
Sau phản ứng mtăng = (64.x = 0,5 → x = 0,1 mol (2)
Từ (1), (2)
→ x = 0,1 mol; y = 0,15 mol
→ mhh = 0,1 × 59 + 0,15 × 64 = 15,5 gam.
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
y/2 y
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
z/2 z
x = y/2 + z/2
2x = y + z
Nhận xét nào về tính chất vật lí của kim loại dưới đây là không đúng?
Tính dẻo: Al< Ag <Au
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là
NH3 tạo kết tủa với dung dịch Y, sau đó NH3 lại hòa tan được kết tủa dựa vào đáp án ta thấy Y là muối của đồng.
X tác dụng được với HCl nên X là CuO:
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NH3 + H2O Cu(OH)2 + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)
Đốt nóng một tờ giấy bạc làm bằng nhôm thấy phần không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên, thí nghiệm trên chứng tỏ nhôm có tính chất
Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau do có
Nhờ tính dẻo nên kim loại có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng.
Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại có tính khử yếu nhất là:
Dựa vào dãy điện hóa của kim loại ta có tính khử:
Mg > Zn > Cu > Ag.
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
Thứ tự cặp oxi hóa khử là:
Thứ tự tính oxi hóa giảm dần: Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+
Cho dãy kim loại sau: W, Ag, Al, Cr. Kim loại cứng nhất trong các kim loại trên là
Có ba kim loại M, A, B (đều hoá trị II) có khối lượng nguyên tử tương ứng là m, a, b. Nhúng hai thanh kim loại M có cùng khối lượng p gam vào hai dung dịch A(NO3)2 và B(NO3)2 có cùng số mol muối. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm x%, thanh thứ hai tăng y% (so với p). Giả sử các kim loại A, B thoát ra bám hết vào thanh M. Liên hệ giữa m và a, b, x, y là
Gọi số mol M phản ứng là: x mol
- Nhúng M vào A(NO3)2
M + A(NO3)2 M(NO3)2 + A
x x
Khối lượng thanh kim loại giảm:
- Nhúng M vào dung dịch B(NO3)2:
M + B(NO3)2 M(NO3)2 + B
x x
Khối lượng thanh kim loai tăng:
Lấy (1) : (2) ta được:
Cho hai thanh kim loại R (hóa trị II) với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm và khối lượng thanh thứ hai tăng. Kim loại M là:
Vì sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất giảm và thanh thứ 2 tăng nên:
MCu < MR< MPb
64 < M< 207
Chỉ có Zn (65) thỏa mãn.
Hiện tượng xảy ra khi đốt dây sắt trong bình khí clo là:
Dây sắt nung đỏ cháy trong khí clo tạo thành khói màu nâu là những hạt sắt(III) clorua:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Lấy một ít bột Fe cho vào dung dịch HCl vừa đủ rồi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch. Hiện tượng xảy ra là:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (↓ trắng xanh) + 2NaCl
4Fe(OH)2 (↓) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (↓ nâu đỏ)
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Cho phản ứng hóa học:
x… + H2SO4 → MgSO4 + y…↑.
Tính tổng (x + y)
Phương trình hóa học:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
Tổng (x + y) = 1+1 = 2
Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại.
(1) Fe2+/Fe.
(2) Pb2+/Pb.
(3) 2H+/H2.
(4) Ag+/Ag.
(5) Na+/Na.
Dựa vào dãy điện hóa của kim loại
Các tính chất sau: tính dẻo, ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại là do
Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) gây ra do các electron tự do trong kim loại.
Cho 6 gam một kim loại R hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại R là
Ta có: R + H2SO4 → RSO4 + H2
nR = nH2 = 0,25 (mol)
Ta lại có:
Vậy kim loại cần tìm là Mg.
Phát biểu nào sau đây đúng
- Trong một chu kì, nguyên tử của các nguyên tố kim loại có bán kính tương đối lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với phi kim, số electron hóa trị ít, lực liên kết với hạt nhân của những electron này tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử.
Vì vậy tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
- Li là kim loại nhẹ nhất có khối lượng riêng là 0,53 g/cm3 < nước là 1 g?cm3
- Một kim loại có thể có một hoặc nhiều hóa trị trong hợp chất ví dụ như Fe.
- Ở điều kiện thường kim loại có thể là chất lỏng, ví dụ như Hg.