Luyện tập Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa

    Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào 300 ml dung dịch ZnCl2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nOH− = nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol

    nZn2+ = nZnCl2 = 0,3.1 = 0,3 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl (*)

    Theo (*) → ZnCl2 dư.

    → nZn(OH)2= 1/2nNaOH = 0,2 mol

    → m= m = 0,2.99 = 19,8 gam

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính khử của Niken, Kẽm, Chì, Thiếc

    Dãy nào sắp xếp theo thứ tự tính khử tăng dần

  • Câu 3: Nhận biết
    Dùng chất nào sau đây để oxi hóa Zn thành Zn2+

    Cần oxi hoá Zn thành Zn2+, có thể dùng

    Hướng dẫn:

    Để oxi hóa Zn thành Zn2+ cần tác dụng với chất oxi hóa mạnh

    Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chất lưỡng tính

    Dãy chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    Hướng dẫn:

     Zn, Al không phải chất lưỡng tính. 

  • Câu 5: Vận dụng
    Số thí nghiệm ăn mòn điện hóa

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) thanh Zn nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng;

    (2) thanh Zn có tạp chất Cu nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng;

    (3) thanh Cu mạ Ag nhúng vào dung dịch HCl;

    (4) thanh Fe tráng thiếc nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng;

    (5) thanh Fe tráng thiếc bị xước sâu vào tới Fe nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng;

    (6) miếng gang đốt trong khí O2 dư;

    (7) miếng gang để trong không khí ẩm.

    Hãy cho biết có bao nhiêu quá trình xảy ra theo cơ chế ăn mòn điện hóa?

    Hướng dẫn:

    Thí nghiệm xảy ra ăn mọn điện hóa là (2), (5) và (7)

    + Loại (3) vì Cu và Ag đều không tác dụng với HCl.

    + Loại (4) vì thiếc (Sn) tráng thanh sắt (Fe)

    ⇒ Không có 2 kim loại nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li.

    + Loại (6) vì không thỏa điều kiện nhúng trong dung dịch chất điện li.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của Zn

    Cho Zn dư vào dung dịch HCl, AgNO3, Cu(NO3)2, NaOH. Số phản ứng hoá học xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

    Cả 4 dung dịch đều phản ứng với Zn.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của Zn

    Cho dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là dung dịch CuSO4. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ tạp chất là

    Hướng dẫn:

    Sử dụng Zn vì Zn phản ứng được với CuSO4, dung dịch thu được chỉ gồm ZnSO4

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

  • Câu 8: Vận dụng
    Nhận biết AlCl3, ZnCl2, KCl, MgCl2

    Có các dung dịch mất nhãn gồm: AlCl3, ZnCl2, KCl, MgCl2. Thuốc thử dùng để phân biệt các lọ trên là:

    Hướng dẫn:

    Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào các muối

    + Dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng là AlCl3

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ trắng keo + 3NH4Cl

    + Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần khi thêm NH3 dư là ZnCl2

    ZnCl2 + 2NH3 + H2O → Zn(OH)2↓trắng + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 (phức tan)

    + Dung dịch xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ là FeCl3.

    FeCl3 + 3NH3+ 3H2O → Fe(OH)3↓nâu đỏ + 3NH4Cl

    + Dung dịch xuất hiện kết tủa xanh lam sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch xanh thẫm là CuCl2.

    CuCl2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (phức tan màu xanh thẫm)

    + Dung dịch không có hiện tượng gì là KCl.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng Zn phản ứng với dung dịch FeCl3

    Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 24,375 gam FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,92 gam chất rắn. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nFeCl3 = 0,15 mol => mFe tối đa sinh ra= 0,15 . 56 = 8,4 gam > 3,92 gam

    => chất rắn chỉ có Fe, còn Zn đã phản ứng hết.

    Phương trình phản ứng:

    Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2 (1)

    Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe (2)

    nFe = ncr = 3,92 : 56 = 0,07 mol

    FeCl3 phản ứng với Zn tạo thành Fe và FeCl2

    nFeCl2 = 0,15 – 0,07 = 0,08 mol

    Bảo toàn electron:

    2nZn = 3nFe+ nFeCl2 => nZn = 0,145 mol

    => m =  0,145. 65 = 9,425 gam.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chất không tác dụng với dung dịch KOH

    Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch KOH?

    Hướng dẫn:

    Phương trình minh họa cho các đáp án 

    Zn + 2KOH → K2ZnO2 + H2

    ZnO + 2KOH → K2ZnO2 + H2O

    Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tính phần trăm khối lượng Zn

    Hoà tan hết hỗn hợp A gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 56,7 gam Zn(NO3)2 và 4 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng kẽm trong A là

    Hướng dẫn:

    nZn(NO3)2 = 0,3 mol;

    nNH4NO3 = 0,05 mol

    ZnO tác dụng với HNO3 không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa

    Áp dụng bảo toàn electron:

    2.nZn = 8.nNH4NO3

    => nZn = 4.0,05 = 0,2 mol

    Bảo toàn nguyên tố Zn:

    nZn(NO3)2 = nZn + nZnO

    => nZnO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

    \%m_{Zn}\hspace{0.278em}=\frac{\hspace{0.278em}0,2.65}{0,2.65\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}0,1.81}.100\%=\hspace{0.278em}61,61\%

  • Câu 12: Nhận biết
    Cấu hình electron của Zn2+

    Kẽm có số hiệu nguyên tử bằng 30. Cấu hình của ion Zn2+

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của Zn (Z = 30) là: 1s22s22p63s23p63d104s2

    Ion Zn2+ mất 2e => Cấu hình electron của Zn2+ là: 1s22s22p63s23p63d10

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định chất rắn thu được

    Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch KOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KCl

    ZnCl2 + KaOH → Zn(OH)2 + 2KCl

    Zn(OH)2 + 2KOH→ K2ZnO2 + 2H2O

    Kết tủa thu được là Fe(OH)2. Đem nung trong khống khí:

    4Fe(OH)2 + O2  \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3 + 4H2O

    Chất rắn thu được là Fe2O3.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính khối lượng chất rắn

    Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng của phản ứng:

    Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1)

    Cu + H2SO4 loãng → không phản ứng

    → Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu.

    Ta có:

    nH2 = 2,24: 22,4 = 0,1 (mol)

    Theo phương trình phản ứng (1), ta có:

    nZn = nH2 = 0,1 (mol)

    ⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)

    Khối lượng Cu còn lại sau phản ứng là:

    mCu = mhh – mZn = 10,5 – 6,5 = 4 (gam)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của Pb

    Để có thể nhận biết khí H2S người ta sử dụng dung dịch nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Sử dụng dng dịch Pb(NO3)2  để nhận biết khí H2S sau phản ứng cho kết tủa màu đen.

    Phương trình minh họa. 

    H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ đen + 2HNO3.

  • Câu 16: Nhận biết
    Ứng dụng của Sn

    Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại Sn (thiếc)

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Xác định khối lượng hỗn hợp ban đầu

    Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lít khí Clo ở (đktc), phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch B và 0,672 lít H2 (đktc). Làm khô dung dịch B thu được 4,98 gam chất rắn khan. Xác định giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    Cl2 = 0,02 mol

    nH2 = 0,03 mol

    nCl- = 2nCl2 + 2nH2 = 0,1 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    mmuối = mKL + mCl-

    => 4,98 = mKL+ mCl- = m + 0,1.35,5

    => m = 1,43 gam.

  • Câu 18: Vận dụng
    Khối lượng thanh Zn

    Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,05M đến khi dung dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ:

    Hướng dẫn:

    nCu(NO3)2 = 0,5.0,05 = 0,025 mol

    Dung dịch trong cốc mất hẳn màu xanh tức là Cu(NO3)2 đã phản ứng hết.

    Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu

    0,025  0,025 0,025 0,025 (mol)

    ∆mthanh Zn = mCu - mZn pư = 0,025.64 - 0,025.65 = -0,025 (gam) < 0

    Vậy khối lượng thanh Zn giảm 0,025 gam.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Oxit kim loại bị khử bởi khí CO

    Dung dịch để tách thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb?

    Hướng dẫn:

    Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong dung dịch Hg(NO3)2:

    Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg↓

    Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg↓

    Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg↓

  • Câu 20: Nhận biết
    Hợp kim

    Hợp kim Cu – Ni (25% Ni) được gọi là

    Hướng dẫn:

    Hợp kim Cu – Ni (25% Ni) được gọi là đồng bạch.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo