Luyện tập Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp (tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nguyên nhân làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa

    Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa?

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính khối lượng xà phòng điều chế được

    Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Tính khối lượng xà phòng điều chế từ 100 kg loại mỡ trên.

    Hướng dẫn:

    Trong 100kg mỡ gồm :

    - 50 kg olein (C17H33COO)3C3H5

    - 30 kg panmitin (C15H31COO)3C3H5

    - 20 kg stearin (C17H35COO)3C3H5

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH ightarrow 3RCOONa + C3H5(OH)3

    \Rightarrow nNaOH = 3.(nolein + npanmitin + nstearin)

    =3.(\frac{50}{884}+\frac{30}{806}+\frac{20}{890})\;=\;0,349\;\mathrm{kmol}

    \Rightarrow nGlixerol = nolein + npanmitin + nstearin = 0,349/3 = 0,1163 kmol

    Bảo toàn khối lượng:

    mmỡ + mNaOH = mmuối + mGlixerol

    \Rightarrow 100 + 0,349.40 = mmuối + 0,1163.92

    \Rightarrow mmuối = 103,26 kg

  • Câu 3: Nhận biết
    Hợp chất được sử dụng làm xà phòng

    Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?

    Gợi ý:

     Thành phần chính của xà phòng là các muối natri (hoặc kali) của axit béo.

  • Câu 4: Nhận biết
    Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng

    Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

    Hướng dẫn:

     Xà phòng khi dùng với nước cứng (nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+) thì các muối canxi stearat, canxipamitat,... sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng vải sợi.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng glixerol thu được

    Đun nóng 4,45 kg chất béo (tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

     mtristearin = 4,45.80% = 3,56 kg

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{\mathrm{tristearin}}\;=\;\frac{3,56.10^3}{890}\;=\;4\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow ngixerol = ntristearin = 4 mol

    \Rightarrow mglixerol = 4,92 = 368 gam = 0,37kg

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính khối lượng glixerol thu được

    Để xà phòng hoá hoàn toàn 100 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,32 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được.

    Hướng dẫn:

    Khối lượng KOH để trung hòa axit béo tự do:

    mKOH = 100.7 = 700 mg = 0,7 gam

    \Rightarrow nKOH = 0,0125 mol

    Ta có: nNaOH = 0,32 mol

     \Rightarrow nNaOH xà phòng hóa = 0,32 - 0,0125 = 0,3075 mol.

    Giả sử triglixerit có dạng (RCOO)3C3H5

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH ightarrow 3RCOONa + C3H5(OH)3

                                0,3075                               0,1025

    \Rightarrow mC3H5(OH)3 = 0,1025.92 = 9,43 gam

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính số phát biểu không đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.

    (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.

    (c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.

    (d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

    Số phát biểu không đúng là:

    Hướng dẫn:

    (a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat ⇒ Sai. Este có thể đa chức và chứa nhóm cacboxyl; không phải cacboxylat.

    (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no ⇒ Sai. Do axit phải là axit béo.

    (c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic ⇒ Sai. Xà phòng là muối của axit béo; không phải của axit ađipic.

    (d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no ⇒ Đúng.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng

    (2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro

    (3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều

    (4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol

    Số phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

    (2) sai vì chỉ có triglixerit chứa gốc axit không no mới có phản ứng cộng hiđro.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính số mệnh đề đúng

    Cho các mệnh đề sau:

    1. Chất béo rắn là chất béo mà gốc hiđrocacbon không no.

    2. Lipit nhẹ hơn nước, tan trong nước và 1 số dung môi hữu cơ.

    3. Chất béo là trieste của etilen với các axit béo.

    4. Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

    5. Chất giặt rửa tổng hợp không giặt được trong nước cứng, xà phòng thì giặt được trong nước cứng.

    6. Trong cơ thể chất béo bi oxi hóa thành CO2 và H2O.

    7. Khi đun chất béo lỏng với hiđro thì được chất béo rắn.

    8. Cho glixerol phản ứng với các axit béo gồm axit panmitic và axit axetic thì thu đc tối đa 6 chất béo.

    9. Xà phòng làm sạch dầu mỡ bằng phản ứng hóa học giữa nó và dầu mỡ.

    10. Đặc điểm của thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    Số mệnh đề đúng là?

    Hướng dẫn:
    1. Sai vì các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
    2. Sai vì lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ
    3. Sai vì chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon không phân nhánh.
    4. Sai vì dầu ăn là các chất béo, còn mỡ bôi trơn là các hiđrocacbon.
    5. Sai vì các muối panmitat hay stearat của các kim loại hóa trị II thường khó tan trong nước \RightarrowKhông nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng. Chất giặt rửa tổng hợp không phải là muối natri của axit béo mà là các muối natri của axit đodexylbenzensunfonic tan được trong nước cứng \RightarrowChất giặt rửa tổng hợp giặt được trong nước cứng.

    6. Đúng.
    7. Đúng.
    8. Sai vì số loại este được tạo ra:

    \frac{\mathrm n^2.(\mathrm n+1)}2=\frac{2^2.(2+1)}2=6

          9.Sai vì muối natri trong xà phòng có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da do đó vết bẩn được phân tán thành nhiều phần nhỏ hơn rồi được phân tán vào nước và bị rửa trôi đi.

            10. Đúng.

     

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định chỉ số xà phòng hóa

    Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:

    Hướng dẫn:

    Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong 1 gam chất béo.

    nKOH = 0,0045 mol

    \Rightarrow mKOH = 0,252 gam = 252 mg

    \Rightarrow Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:

    \frac{252}{1,51}\;=\;167

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 884 lượt xem
Sắp xếp theo