Luyện tập Glucozơ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng Ag thu được

    Hỗn hợp gồm 36 gam glucozơ và 18 gam fructozơ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

     nglucozơ = 36: 180 = 0,2 mol

    nfructozơ = 18: 180 = 0,1 mol

    Cứ 1 mol glucozơ hay 1 mol fructozơ phản ứng cho 2 mol Ag

    Vậy nAg = 0,2. 2 + 0,1. 2 = 0,6 mol

    => mAg = 0,6. 108 = 64,8 gam

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của Fructozơ

    Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Fructozơ không phản ứng với dung dịch brom.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng glucozơ

    Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:

    Hướng dẫn:

    nCaCO3 = nCO2 = 40 : 100 = 0,4 mol

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    => nGlucozo = nCO2 : 2 = 0,2 mol

    Do hiệu suất phản ứng lên men đạt 75%

    => m glucozo cần dùng = 0,2.180.(100:75) = 48 gam.

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tính khối lương hỗn hợp ban đầu

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp andehit fomic, axit axetic, metyl fomat và glucozơ. Sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 78,8 gam kết tủa. Tính m

    Hướng dẫn:

    X gồm các chất: HCHO; CH3COOH; CH3-CH(OH)-COOH; HCOOCH3; C6H12O6

    Hay C(H2O); C2(H2O)2; C3(H2O)3; C2(H2O)2; C6(H2O)6

    Dễ thấy các hợp chất trong X đều có dạng: Cn(H2O)n

    n kết tủa = n BaCO3 = 78,8 : 197 = 0,4 mol

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nBaCO3 = nCO2 = 0,4 mol

    => nH2O = nC = nCO2 = 0,4 mol

    Bảo toàn khối lượng

    m = mC + mH2O = 0,4.12 + 0,4.18 = 12 gam.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định nồng độ phần trăm của dd glucozơ

    Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 12,96 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    nAg = 12,96 : 108 = 0,12 mol

    Cứ 1 phân tử glucozơ phản ứng với AgNO3/NH 3 thì sinh ra 2Ag 

    Glucozơ → 2Ag

    0,06 ← 0,12 mol

    => mGlucozơ = 0,06.180 = 10,8 g

    C\%=\hspace{0.278em}\frac{10,8}{75}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}14,4\%

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính chất vật lí của Fructozơ

    Hợp chất nào sau đây chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong:

    Hướng dẫn:

    Fructozơ có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%)

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất thuộc loại monosaccarit là

    Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

    Hướng dẫn:

    Cacbonhiđrat được chia thành 3 nhóm chính:

    Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)

    Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.

    Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n

  • Câu 8: Nhận biết
    Đồng phân Glucozơ

    Đồng phân của glucozơ là

    Gợi ý:

     Đồng phân của glucozơ là fructozơ.

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định khối lượng chất kết tủa

    Cho 360 gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được m gam kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    C6H12O6 \overset{lên \: men}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2 (1)

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (2)

    nglucozơ = 360 : 180 = 2 mol

    Hiệu suất đạt 80%=> nglucozơ = 2.0,8 = 1,6 mol

    Theo phương trình phản ứng (1)  ta có:

    nCO2 = 2nGluco zơ = 1,6.2 = 3,2 mol

    Theo phương trình (2) ta có: 

    nCO2 = n↓ = nCaCO3 = 3,2 mol 

     => m↓ = 3,2.100 = 320 gam.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Glucozơ và fructozơ không có phản ứng hóa học nào sau

    Glucozơ và fructozơ không có phản ứng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Glucozơ và fructozơ không có phản ứng thủy phân.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính nồng độ của dung dịch glucozo

    Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ phản ứng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 4,32 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    nAg = 4,32 : 108 = 0,04 mol

    Sơ đồ phản ứng

    Glucozo → 2Ag

    => nGlucozo = nAg : 2 = 0,04 : 2 = 0,02 mol

    => CM = 0,02 : 0,1 = 0,2M

  • Câu 12: Nhận biết
    Nhận biết glucozơ và fructozơ

    Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là

    Hướng dẫn:

    Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do phản ứng của glucozơ xảy ra làm mất màu nước brom nếu dùng dư.

    Phương trình phản ứng diễn ra như sau:

    CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

    Glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể thể tham gia phản ứng, fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì.

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tính khối lượng glucozơ

    Lên men glucozơ với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2000ml dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là

    Hướng dẫn:

    nNaOH = 2.0,5 = 1 mol

    m dd NaOH ban đầu = D.V = 1,05.2000 = 2100 gam

    Gọi số mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là x, y ta có:

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)

    x          2x   ← x

    CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

    y               ← y ← y

    Theo phương trình hóa học (1); (2) ta có:

    2x + y = 1 (3)

    Ta có khối lượng 2 muối là:

    m 2 muối = 106 x + 64 y

    m dung dịch thu được = mCO2 + 2100 = 44 (x + y) + 2100 (gam)

    Theo đề bài 2 muối có tổng nồng độ là 3,21%

    Ta có:

    \frac{{\left( {106x{m{ }} + {m{ }}84y} ight){m{ }}}}{{{m{ }}\left[ {44\left( {x{m{ }} + {m{ }}y} ight){m{ }} + {m{ }}2100} ight]}}.100 = 3,21(4)

    Giải hệ phương trình (3); (4) ta có:

    x= 0,25; y = 0,5

    => nCO2 = 0,75 mol

    C6H12O6 \overset{lên\;  men}{ightarrow}2C2H5OH +2CO2 (5)

    Theo phương trình (5) ta có:

    nGlucozo = 1/2 nCO2 = 0,75 : 2 = 0,375 mol

    => mglucozo = 0,375. 180 = 67,5 gam

    => mglucozo đã dùng = 67,5. 100 : 70 = 96,43 (g).

  • Câu 14: Thông hiểu
    Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2

    Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch glucozơ thu được dung dịch màu

    Hướng dẫn:

     Trong dung dịch, glucozơ có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Hoàn thành sơ đồ phản ứng

    Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học minh họa

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

    CH3CHO + 1/2 O2 → CH3COOH.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chất dịch truyền bổ sung đường là

    Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

  • Câu 17: Nhận biết
    Công thức phân tử của glucozơ

    Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là

    Hướng dẫn:

     Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6

  • Câu 18: Thông hiểu
    Phản ứng sinh ra Sobitol

    Sobitol là sản phẩm của phản ứng:

    Hướng dẫn:

    Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

    Phương trình hóa học:

    CH2OH[CHOH]4CHO + H2  \overset{Ni,t^{o} }{ightarrow}CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)

  • Câu 19: Nhận biết
    Số nguyên tử cacbon trong glucozo

    Số nguyên tử cacbon trong phân tử Glucozơ là

    Hướng dẫn:

     Công thức phân tử của glucozo là C6H12O6

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính khối lượng glucozo

    Tiến hành lên men toàn bộ m gam glucozơ thành ancol etylic. Khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 45 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nCaCO3 = 45: 100 = 0,4 mol

    Phương trình phản ứng

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    0,45 ← 0,45

    C6H12O6 \overset{lên\;  men}{ightarrow}2CO2 + 2C2H5OH

    => nglucozo (lí thuyêt) = 1/2.nCO2 = 0,45: 2 = 0,225 mol

    nglucozo(thực tế) = nglucozo(lí thuyết) : H% = 0,225: 75% = 0,3 mol

    => mglucozo = 0,3.180 = 54 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 57 lượt xem
Sắp xếp theo