Luyện tập Hợp kim của sắt

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định khối lượng thép

    Tính khối lượng thép (chứa 0,1%C) thu được khi luyện 10 tấn quặng hematit (chứa 64% Fe2O3). Hiệu suất là 75%

    Hướng dẫn:

    mFe2O3 = 6,4 tấn => nFe = 2nFe2O3 = 0,08 tấn mol

    => mFe thực tế = mFe lí thuyết.H% = 0,08.56.75% = 3,36 tấn

    => mThép = 3,36 tấn

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Tính khối lượng gang

    Tính khối lượng gang có chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit (có chứa 85% Fe2O3) biết hiệu suất của quá trình là 80%.

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học 

    Fe2O3 + 3CO \overset{t^{o} }{ightarrow}2Fe + 3CO2 

    Khối lượng Fe2O3 có trong 1,2 tấn quặng hematit là:

    \frac{1,2.85}{100} = 1,02 \: (tấn)

    Theo phương trình ta có:

    Khối lượng sắt thu được (theo lý thuyết) là:

     \frac{1,02.112}{160} = 0,714 \: (tấn)

    Vì hiệu suất là 80% nên khối lượng Fe thu được thực tế là:

    \frac{0,714.80}{100} = 0,5712 \: (tấn)

    Khối lượng gang thu được là: 

    \frac{0,5712.100}{95} = 0,6 \: (tấn)

  • Câu 3: Vận dụng
    Phần trăm theo khối lượng của cacbon

    Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:

    nC (trong thép) = nCO2 = 0,07 (mol)

    %C = (0,07.12):10.100% = 8,4% 

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính chất của thép

    Thép là hợp kim của sắt chứa

    Hướng dẫn:

    Thép là hợp kim của sắt chứa hàm lượng cacbon < 2%.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nguyên liệu để sản xuất thép

    Nguyên liệu chính để sản xuất thép là:

    Hướng dẫn:

     Nguyên liệu chính để sản xuất thép là Gang, sắt phế liệu, oxi.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính hàm lượng cacbon trong mẫu gang

    Lấy một mẫu gang nặng 10 gam, nghiền nhỏ rồi nung nóng trong oxi dư thu được 14 gam Fe2O3. Bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Hàm lượng cacbon trong mẫu gang trên là

    Hướng dẫn:

    nFe2O3 = 14: 160 = 0,0875 mol

    nFe (gang) = 2.nFe2O3 = 0,175 mol 

    Hàm lượng C có trong gang là

    %mC = 100% - (0,175.56) :10. 100% = 2%.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tính khối lượng chất rắn thu được

    Cho 20 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,15 mol,

    nHCl = 0,7 mol

    Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và O

    Theo định luật bảo toàn nguyên tố H ta có:

    nH(HCl)= nH(H2) + nH(H2O)

    => nH(H2O) = 0,7- 0,15.2 = 0,4 mol

    => nH2O = 0,4:2 = 0,2 mol

    => nO(H2O) = nH2O = 0,2 mol

    Bảo toàn nguyên tố Fe và O ta có

    nO (X) = nO (H2O) = 0,2 mol

    => mO = 0,2. 16 = 3,2 gam

    mFe = mM - mO(H2O) = 20 - 16.0,2 = 16,8 gam

    => nFe = 0,3 mol

    Chất rắn B thu được là Fe2O3

    => nFe2O3 = 1/2nFe = 0,3 : 2 = 0,15 mol

    => mrắn =160.0,15 = 24 gam

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính hiệu suất của quá trình phản ứng

    Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Hiệu suất của quá trình phản ứng là:

    Hướng dẫn:

     Khối lượng FeCO3 có trong quặng:

    {\mathrm m}_{{\mathrm{FeCO}}_3}\;=\;\frac{1.80}{100}=0,8\;\mathrm{tấn}\;=\;800\;\mathrm{kg}

    Trong 116 kg FeCO3 có 56 kg Fe

    Vậy trong 800 kg FeCO3 có x gam Fe

    \Rightarrow\mathrm x\;=\;\frac{800.56}{116}=386,21\;\mathrm{kg}

    Khối lượng gang theo lý thuyết thu được là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{gang}\;\mathrm{lí}\;\mathrm{thuyết}}=\frac{386,21}{95}.100\;=\;406,54\;\mathrm{kg}

    Hiệu suất của quá trình phản ứng là:

    \mathrm H\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{gang}\;\mathrm{tt}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{gang}\;\mathrm{lt}}}.100\%

           =\;\frac{378}{406,54}.100\%

            = 92,98%

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng muối cần dùng để điều chế Fe

    Cần bao nhiêu tấn muối chứa 80% sắt (III) sunfat để có một lượng sắt bằng lượng sắt trong một tấn quặng hematite chứa 64% Fe2O3?

    Hướng dẫn:

     Trong 1 tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 có khối lượng sắt là :

    0,64 .112 : 160 = 0,448 tấn

    Trong hợp chất sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 thì %Fe = (56 . 2 : 400) . 80% = 22,4% khối lượng muối

    Khối lượng muối cần lấy để có 0,448 tấn sắt là :

    mmuối = 0,448 . 100 : 22,4 = 2 tấn

  • Câu 10: Thông hiểu
    Sản xuất gang trong công nghiệp

    Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu:

    Hướng dẫn:

    Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu: Quặng sắt hemantit (Fe2O3) hoặc manhetit (Fe3O4), tha cốc, không khí và chất phụ gia.

  • Câu 11: Nhận biết
    Sản xuất thép từ gang

    Nguyên tắc luyện thép từ gang là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tắc luyện thép từ gang là: Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

  • Câu 12: Nhận biết
    Nguyên tắc sản xuất gang

    Để sản xuất gang người ta 

    Hướng dẫn:

     Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Quá trình luyện gang và thép

    Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra cả 2 quá trình luyện gang và luyện thép?

  • Câu 14: Nhận biết
    Vai trò của oxi trong sản xuất thép

    Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là

    Hướng dẫn:

     Vai trò của oxi là để oxi hóa các tạp chất (S, Si, Mn), C và oxi hóa 1 phần Fe để tạo thành xỉ và tách ra khỏi gang.

  • Câu 15: Nhận biết
    Ứng dụng của gang và thép

    Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là

    Hướng dẫn:

    Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là cứng, dẻo, ít bị ăn mòn.

  • Câu 16: Nhận biết
    Phát biểu nào sau đây không đúng

    Chọn câu trả lời sai:

    Hướng dẫn:

    Phân loại gang: gang trắng và gang xám.

    + Gang xám: Chứa nhiều C và S, ít cứng và kém giòn hơn gang trắng, dùng chế tạo máy, ống dẫn nước. Gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước,…

    + Gang trắng: Chứa ít C, rất ít Si, chứa nhiều xementit (Fe3C), cứng và giòn, dùng luyện thép. Gang trắng dùng để luyện thép.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Sản xuất thép từ gang trắng

    Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là

    Hướng dẫn:

    Vai trò của oxi là để oxi hóa các tạp chất (S, Si, Mn), C và oxi hóa 1 phần Fe để tạo thành xỉ và tách ra khỏi gang. 

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính khối lượng gang

    Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì khối lượng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là

    Hướng dẫn:

     Khối lượng Fe3O4 trong 150 tấn quặng là:

    \frac{80.150}{100} = 120\:  tấn

    Khối lượng Fe trong 120 tấn Fe3O4

    \frac{120.168}{100} = 86,9 \: tấn

    Khối lượng gang thu được:

    \frac{86,9.100}{95}. \frac{80}{100} = 73,18\:  tấn 

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chất có thể hòa tan gang

    Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hòa tan hoàn toàn một mẫu gang?

    Hướng dẫn:

    Trong gang có C nên không hòa tan được trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, NaOH.

    Để hòa tan hoàn toàn mẫu gang ta có thể dùng dung dịch HNO3 đặc, nóng.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Hàm lượng sắt có trong hợp chất

    Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?

    Hướng dẫn:

     %Fe (FeO) = (56 : 72).100% = 77,78%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo