Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây?
Thêm lượng dư Fe:
Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.
Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây?
Thêm lượng dư Fe:
Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.
Đem nung m gam Cu(NO3)2 đến khi khối lượng không đổi, rồi cân thấy khối lượng chất rắn giảm 0,54 gam. Giá trị của m là
Gọi số mol Cu(NO3)2 là x
Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + 1/2 O2
x 2x 0,5x
mrắn giảm = mNO2 + mO2 = 2x.46 + 0,5.32 = 0,54
x = 0,005 mol
mCu(NO3)2 = 0,005.188 = 0,94 gam
Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Phương trình phản ứng cân bằng
Cu + 4HNO3→ Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
Tổng hệ số tối giản là: 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10.
Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
nCuCl2 = 0,05 mol; nNaCl = 0,25 mol
nCl- = 2.0,05 + 0,25 = 0,35 mol
Ta có: ne = It/F = 0,2 mol
ở catot: Ở anot:
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2+ 2e
0,05 → 0,1 0,2 ← 0,2
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
0,1 → 0,1
Do ở anot: nCl- pứ = 0,2 mol < 0,35 mol nên Cl- chưa bị điện phân hết nước chưa bị điện phân.
Dung dịch sau điện phân có OH-
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2H2
Ta có: nAl = nOH- = 0,1 mol m = 2,7 gam
Nhúng một lá kim loại M chỉ có hóa trị II trong hợp chất, có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
nAgNO3 = 1.0,2 = 0,2 mol
M + 2AgNO3 M(NO3)2 + 2Ag
0,1 0,2 0,1
mmuối = 0,1.(M + 62.2) = 18,8
M = 64
Vậy M là Cu
Cho các tính chất sau:
(a) là kim loại có màu đỏ.
(b) là kim loại nhẹ.
(c) nóng chảy ở nhiệt độ cao.
(d) tương đối cứng.
(e) dễ kéo dài và dát mỏng.
(g) dẫn điện tốt.
(h) dẫn nhiệt kém.
Số tính chất vật lí là tính chất vật lí của kim loại đồng là
Tính chất vật lí của kim loại đồng:
- Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng (có thể dát mỏng đến 0,0025 mm, mỏng hơn giấy viết 5 - 6 lần).
- Có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao (chỉ kém bạc).
- Khối lượng riêng lớn 8,98 g/cm3.
- Nhiệt độ nóng chảy cao 1083oC.
Vậy có 4 tính chất vật lí là tính chất vật lí của đồng: (a), (c), (e), (g).
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh sau đó kết tủa tan thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là:
Theo bài ra:
Vậy X là CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Màu xanh thẫm
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Al, Mg, Fe, Zn.
Loại các đáp án có Ag, Cu, Au, Pt không phản ứng với H2SO4 loãng.
Cho 5,6 gam gồm Mg và Cu tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 32,4 gam chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng của Mg và Cu trong hỗn hợp đầu lần lượt là
nAgNO3 = 0,4 mol
Giả sử Ag phản ứng hết, khi đó Ag+ chuyển hết thành Ag
mAg = 0,4.108 = 43,2 gam > mA
Vậy AgNO3 chưa phản ứng hết.
Ta có mA = mAg = 32,4 gam nAg = 0,3 mol
Gọi số mol của Mg và Cu lần lượt là x và y mol
Theo bài ta có: 24x + 64y = 5,6 (1)
Mg Mg+2 + 2e Ag + e Ag+
x 2x 0,3 0,3
Cu Cu+2 + 2e
y 2y
Bảo toàn e ta có: 2x + 2y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,1; y = 0,05
Trong hỗn hợp ban đầu:
mMg = 0,1.24 = 2,4 gam
mCu = 0,05.64 = 3,2 gam
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cu(OH)2 tan đươc trong dung dịch NH3
Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl
Khí NH3 khử được CuO nung nóng
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
nCu = 0,05 mol; nHNO3 = 0,8 mol, nH2SO4 = 0,02 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
V = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Cho Cu tác dụng với từng dung dịch sau: HCl (1), HNO3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2 (4), Fe(NO3)3 (5), Na2S (6). Cu phản ứng được với
(2) 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 4H2O
(3) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
(5) Cu + 2Fe(NO3)3 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Đồng thau là hợp kim
Đồng thau là hợp kim Cu-Zn (45%Zn) có tính cứng và bền hơn đồng.
Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh Cu vào dung dịch HNO3 loãng
Phương trình hóa học xảy ra
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
→ Hiện tượng: khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng thì dung dịch có màu xanh của Cu(NO3)2 và khí màu nâu đỏ NO2.
Trường hợp xảy ra phản ứng là
Đồng là kim loại đứng sau chì và hiđro trong dãy điện hóa nên không phản ứng ứng dung dịch Pb(NO3)2, HCl loãng và H2SO4 loãng. Tuy nhiên, với sự có mặt của oxi, đồng bị oxi hóa thành muối Cu(II):
2Cu + 4HCl + O2 2CuCl2 + 2H2O
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
nH2 = 0,15 mol
nNO2 = 0,3 mol
Khi X tác dụng với HCl thì chỉ có Al tham gia phản ứng:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,15
Khi cho X tác dụng với HNO3 đặc nguội, chỉ có Cu phản ứng (Al bị thụ động hóa)
Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
0,15 0,3
m = mAl + mCu = 27.0,1 + 64.0,15 = 12,3 gam
Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 1,68 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp A trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư => chỉ có Al phản ứng
nH2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol
Phương trình hóa học
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
=> nAl = 2/3.nH2 = 2.0,075 : 3 = 0,05 mol
Cho hỗn hợp A trên tác dụng HNO3 đặc nguội thì chỉ có chỉ có Cu phản ứng
nNO2 = 0,15 mol
Bảo toàn e:
2nCu = nNO2
=> nCu = 0,15 :2 = 0,075 mol
=> m = mAl+ mCu = 0,05.27 + 0,075.64 = 6,15 gam.
Sau một thời gian điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 thu được 1,344 lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Ngâm thanh Al đã đánh sạch trong dung dịch sau điện phân thấy khối lượng thanh Al tăng 6,12 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
nkhí = 0,06 mol
Do khối lượng thanh Al tăng nên dung dịch sau điện phân có chứa Cu2+
Cu2+ bị điện phân chưa hết
Anot: Catot:
H2O - 2e → 2H+ + 0,5O2 Cu2+ + 2e → Cu
0,24 ← 0,24 ← 0,06 0,24 → 0,12
Dung dịch sau điện phân chứa: Cu2+ (x mol); H+ (0,24 mol); SO42-
2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2 (1)
0,08 ← 0,24
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu (2)
x → 1,5x → 1,5x
m thanh Al tăng = m bám – m tan = mCu(2) – (mAl(2) + mAl(1))
64.1,5x – (27x + 27.0,08) = 6,12
x = 0,12
nCuSO4 bđ = 0,12 + 1,5x = 0,3 mol
CM = 0,3/0,5 = 0,6M
Dung dịch X tác dụng với CuO tạo ra dung dịch có màu xanh lam. X là
CuO là oxit bazơ => tan trong dung dịch axit H2SO4 tạo muối CuSO4 có màu xanh lam.
Phương trình phản ứng minh họa
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O