Luyện tập Este và chất béo (tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chất không thỏa mãn sơ đồ

    Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

    Hướng dẫn:

    - Với Z là CH3COOCH3\Rightarrow X là: CH3OH; Y là CH3COOH

                CH3OH + CO \overset{xt,t^{o} }{ightarrow} CH3COOH

    - Với Z là CH­3CH2COOCH3 \RightarrowX là CH3OH; Y là CH3CH2COOH

    \Rightarrow Từ X không thể chuyển sang Y

    - Với X là CH3COOC2H5 \Rightarrow X là C2H5OH; Y là CH3COOH

                 C2H5OH + O2 \overset{men\;  giấm }{ightarrow}CH3COOH + H2O

    Với Z là CH3COOCH=CH2 \Rightarrow X là CH3CHO; Y là CH3COOH

               2CH3CHO + O2 \overset{Mn^{2+} }{ightarrow} 2CH3COOH

    Vậy X không thể là CH­3CH2COOCH3

  • Câu 2: Nhận biết
    Mùi của este

    Este benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài là este nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Este mùi hoa nhài: CH3COOCH2-C6H5

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính phần trăm khối lượng của oxi trong T

    Cho các phản ứng sau:

    (a) X + O2 \xrightarrow{\mathrm{xt}}Y

    (b) Z + H2O \xrightarrow{\mathrm{xt}} G

    (c) Z + Y \xrightarrow{\mathrm{xt}} T

    (d) T + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} Y + G

    Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?

    Hướng dẫn:

     Dựa vào (d) ta có thể suy đoán T là este có dạng HCOOCH=CHR
    G có 2 C ⇒ G chỉ có thể là CH3CHO và Y là HCOOH ⇒ T là HCOOCH=CH2
    ⇒ Z là C2H2 ⇒ Hoàn toàn phù hợp với (c), X là HCHO thỏa mãn
    ⇒ %m O(T) = 44,44% 

  • Câu 4: Nhận biết
    Sản phẩm thu được sau phản ứng xà phòng hóa

    Xà phòng hóa một hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng:

    CH3COOCH3 + NaOH ightarrow CH3COONa + CH3OH

    CH3COOC2H5 + NaOH ightarrow CH3COONa + C2H5OH

    Như vậy xà phòng hoá hỗn hợp thu được 1 muối và 2 ancol

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Xác định công thức phân tử este dựa vào phản ứng đốt cháy

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử) cần vừa đủ 34,272 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 100 ml KOH 3M, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức phân tử của Z là

    Hướng dẫn:

    nO2 đốt X = 1,53; nO2 đốt Y = 1,08

    => nO2 đốt Q = 1,53 – 1,08 = 0,45

    Q no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,45/1,5 = 0,3

    Nếu X mạch hở thì nX = nQ = nKOH = 0,3

    => Q là CH3OH

    Áp dụng bảo toàn khối lượng

    => mX = mT + mQ - mKOH = 27,96

    Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là a, b

    => 2a + b = 0,3.2 + 1,53 . 2 (1)

    44a + 18b = 27,96 + 1,53 . 32 (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2)

    => a = 1,38 và b = 0,9

    => Số C = 4,6 => C4 (0,12 mol) và C5 (0,18 mol)

    Các muối gồm C2HxCOOK (0,12) và C3HyCOOK (0,18)

    => mY = 0,12(x + 107 ) + 0,18(y +119) = 35,16

    => 2x + 3y = 15 => x = y = 3 là nghiệm duy nhất X gồm các hợp chất đó là:

    Y: C2H3COOCH3

    Z: C3H3COOCH3

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính phần trăm khối lượng của este

    Thuỷ phân hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp 2 este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,4 gam một muối và 13,3 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. % khối lượng của este có khối lượng mol nhỏ hơn là:

    Hướng dẫn:

    Bảo toàn khối lượng có:

    mKOH = msp – meste = 29,4 + 13,3 – 23,1 = 19,6 gam

    \RightarrownKOH = 19,6/56 = 0,35 mol

    Vì este đơn chức, mạch hở \Rightarrow nKOH = neste = nmuối = nancol

    \Rightarrow MRCOOK = 29,4/0,35 = 84

    \Rightarrow R = 1

    \Rightarrow muối là HCOOK

    {\overline{\mathrm M}}_{\mathrm{ancol}}\;=\;\frac{13,3}{0,35}\;=\;38

    \Rightarrow 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

    Gọi số mol 2 ancol lần lượt là a, b (mol)

    Ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}32\mathrm a\;+\;46\mathrm b\;=\;13,3\\\mathrm a\;+\;\mathrm b\;=\;0,35\end{array}\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;=\;0,2\\\mathrm b\;=0,15\end{array}ight.ight.

    \Rightarrow nCH3OH = nHCOOCH3 = 0,2 mol

    nC2H5OH = nHCOOC2H5 = 0,15 mol

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm{HCOOC}2\mathrm H5}\;}=\;\frac{0,15.\;74}{23,1}.100\%\;=\;48,05\;\%

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Xác định công thức phân tử este dựa vào phản ứng đốt cháy

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử) cần vừa đủ 34,272 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 100 ml KOH 3M, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức phân tử của Z là

    Hướng dẫn:

    nO2 đốt X = 1,53; nO2 đốt Y = 1,08

    => nO2 đốt Q = 1,53 – 1,08 = 0,45

    Q no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,45/1,5 = 0,3

    Nếu X mạch hở thì nX = nQ = nKOH = 0,3

    => Q là CH3OH

    Áp dụng bảo toàn khối lượng

    => mX = mT + mQ - mKOH = 27,96

    Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là a, b

    => 2a + b = 0,3.2 + 1,53 . 2 (1)

    44a + 18b = 27,96 + 1,53 . 32 (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2)

    => a = 1,38 và b = 0,9

    => Số C = 4,6 => C4 (0,12 mol) và C5 (0,18 mol)

    Các muối gồm C2HxCOOK (0,12) và C3HyCOOK (0,18)

    => mY = 0,12(x + 107 ) + 0,18(y +119) = 35,16

    => 2x + 3y = 15 => x = y = 3 là nghiệm duy nhất X gồm các hợp chất đó là:

    Y: C2H3COOCH3

    Z: C3H3COOCH3

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định axit Y

    X là một este của glixerol với axit đơn chức Y. Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O3. Axit Y là:

    Hướng dẫn:

    Vì X là este của glyxerol nên trong X phải có 6 nguyên tử Oxi

    ⇒ CTPT của X là C6H8O6

    ⇒ CTPT của X là: (HCOO)3C3H5

    Vậy axit Y là HCOOH (axit fomic)

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng chất rắn thu được

    Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là:

    Hướng dẫn:

    \left.\begin{array}{r}{\mathrm{CH}}_3{\mathrm{COOC}}_2{\mathrm H}_5:\;0,02\;\mathrm{mol}\\{\mathrm{CH}}_3{\mathrm{COOC}}_6{\mathrm H}_5:\;0,02\;\mathrm{mol}\end{array}ight\}\;+\;\mathrm{NaOH}:\;0,08\;\mathrm{mol}
    Phương trình hóa học:

    CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

    CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

    \Rightarrow Chất rắn gồm CH3COONa; C6H5ONa và NaOH dư.

    nCH3COONa = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

    nC6H5ONa = 0,02 mol

    nNaOH dư = 0,08 − 0,02 − 0,02.2 = 0,02 mol 

    mrắn = mCH3COONa + mC6H5ONa + mNaOH dư

    = 0,04.82 + 0,02.116 + 0,02.40 = 6,4 gam

  • Câu 10: Nhận biết
    Xà phòng hóa tripanmitin

    Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là:

  • Câu 11: Vận dụng
    Giá trị không thể có của a

    Xà phòng hóa este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch Y, cô cạn Y và đốt cháy rắn trong oxi dư tạo ra 2,24 lít CO2, a gam H2O và 31,8 gam muối giá trị của a không thể là

    Hướng dẫn:

     nMOH = 0,6 mol \Rightarrow nM2CO3 = 0,3 mol

    \Rightarrow 2M + 60 = 31,8/0,3 = 106

    \Rightarrow M = 23 (Na)

    Cô cạn dung dịch Y thu được CnH2n-1O2Na (x mol) và NaOH dư (y mol) 

    \Rightarrow x + y = 0,6 

    nC = n.x = nCO2 + nNa2CO3 = 0,4 mol

    \Rightarrow nH2O = n.x + (x + y)/2 - x = 0,7 - x

    Do x = 0,4/n nên: 

    n = 1 \Rightarrow x = 0,4 \Rightarrow nH2O = 0,3 \Rightarrow mH2O = 5,4 gam

    n = 2 \Rightarrow x = 0,2 \Rightarrow nH2O = 0,5\Rightarrow mH2O = 9 gam

    n = 3 \Rightarrow x = 0,4/3 \Rightarrow nH2O = 17/30 \Rightarrow mH2O = 10,8 gam

    n = 4 \Rightarrow x = 0,1 \Rightarrow nH2O = 0,6 \Rightarrow mH2O = 7,2 gam

    Dễ thấy n tăng thì mH2O tăng \Rightarrow mH2O = 7,2 không thõa mãn

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chất tham gia phản ứng tráng gương

    Cho dãy các chất: HCHO, C2H5COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C6H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

    Hướng dẫn:

    Các chất tham gia phản ứng tráng gương có chứa gốc -CHO hoặc HCOO-

    Có 3 chất là: HCHO, HCOOH và HCOOCH3.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định công thức tổng quát của este

    Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là?

    Hướng dẫn:

    Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit mà mỗi gốc axit có 1 liên kết \mathrm\pi (C=C) nên tổng có 2 liên kết \mathrm\pi (C=C).

    Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết \mathrm\pi (COO). Vậy tổng có 4 liên kết \mathrm\pi trong phân tử.

    \Rightarrow Công thức tổng quát của của este là CnH2n-6O4.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Nhiệt độ sôi của các chất

    Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

    Hướng dẫn:

    Nhiệt độ tăng theo thứ tự Anđehit < Este < Ancol < Axit 

    Vậy đáp án đúng là: CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định công thức cấu tạo của este X
    Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
    Hướng dẫn:

    Gọi công thức tổng quát của este là R-COO-R’

    Khi cho este tác dụng với NaOH tạo ra ancol etylic nên R’ là C2H5-

    Theo đề bài:

    nNaOH = CM.V = 2.0,135 = 0,27 mol

    Và neste = 0,2 mol mà este đơn chức nên NaOH dư và có mặt trong chất rắn khan sau phản ứng, chất rắn còn lại là muối RCOONa.

    Ta có: nNaOH dư = 0,27 - 0,2 = 0,07 mol

    \Rightarrow mNaOH dư = 0,07.40 = 2,8 gam

    \Rightarrow mRCOONa = 19,2 – 2,8 = 16,4 gam

    Mà nRCOONa = 0,2 mol

    ⇒ MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 g/mol

    ⇒ R = 15 = CH3-

    Vậy công thức của X là: CH3-COO-C2H5

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính chỉ số este cuả chất béo

    Số miligam KOH dùng để xà phòng hoá hết luợng triglixerit có trong 1 gam chất béo đuợc gọi là chỉ số este của loại chất béo đó. Tính chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin.

    Hướng dẫn:

    Giả sử có 100 gam chất béo \Rightarrow m(C17H35COO)3C3H5 = 89 gam

    \Rightarrow ntristeanin = 0,1 mol

    (C17H35COO)3C3H5 + KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

    \Rightarrow nKOH = 0,3 mol

    Chỉ số este của chất béo là:

    \frac{0,3.56.1000}{100}\;=\;168

  • Câu 17: Nhận biết
    Công nghiệp tổng hợp hữu cơ

    Ngày nay công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là

    Gợi ý:

     Trong các hóa chất hữu cơ do con người sản xuất ra thì ethylene đứng hàng đầu về sản lượng. Sở dĩ như vậy vì ethylene cũng như các alkene thấp khác là nguyên liệu quan trọng của công nghiệp polime và các hóa chất hữu cơ khác.

  • Câu 18: Nhận biết
    Xác định công thức của X

    Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là:

    Hướng dẫn:

     R-COO-R' + NaOH \xrightarrow{{\mathrm H}_2\mathrm O,\;\mathrm t^\circ} R-COONa + R'-OH

    Vậy este là  CH3COOC2H5

  • Câu 19: Nhận biết
    Sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân

    Thủy phân hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dich NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được

    Gợi ý:

    Thủy phân etylaxetat trong NaOH đun nóng thu được natri axetat và ancol etylic.

    Thủy phân etylfomat trong NaOH đun nóng thu được natri fomat và ancol etylic.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính số loại tristearin tạo thành

    Đun nóng glixerol vs axit stearic và axit oleic (axit sunfuric đặc, xt) có thể thu được mấy loại tristearin?

    Hướng dẫn:

    Số trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo = n2(n+1)/2

    Ở đây là glixerol và hỗn hợp 2 axit béo nên số trieste tạo thành là 22(2+1)/2 = 6

    Nếu là glixerol và hỗn hợp 3 axit béo thì số trieste = 32(3+1)/2 = 18

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 267 lượt xem
Sắp xếp theo