Luyện tập Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tìm kim loại

    Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là:

    Hướng dẫn:

     Gọi kim loại là M:

    nM = 2,52/M 

    2M   + xH2SO4 ightarrow M2(SO4)x + xH2

    \frac{2,52}{\mathrm M}\;\;\;\;\;\;\;\;\;ightarrow\;\;\;\;\;\;\;\;2.\frac{2,52}{\mathrm M}

    \Rightarrow M = 28.x

    • Với x = 1 \Rightarrow M  = 28 (loại)
    • Với x = 2 \Rightarrow M = 56 (Fe)
    • Với x = 3 \Rightarrow M = 84 (loại)
  • Câu 2: Thông hiểu
    Phương trình phản ứng hoá học

    Phương trình phản ứng hoá học sai là:

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Hòa tan hoàn tan 18,4 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch HCl dư

    Hòa tan hoàn tan 18,4 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 11,2 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

    Hướng dẫn:

     Gọi số mol Zn và Al lần lượt là x, y:

    Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2

    x → x →  x

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    y   y →  3/2y

    Từ đề bài ra ta có hệ phương trình

    \left\{\begin{matrix} 65x+27y=18,4 \\ x+\frac{3}{2}=0,5  \end{matrix}ight.\left\{\begin{matrix} x=0,2 \\ x=0,2 \end{matrix}ight.

     mmuối = mZnCl2 + mAlCl3 = 0,2.136 + 0,2.133,5 = 53,9 gam.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Bạc là kim loại dẫn điện tốt, tuy nhiên bạc có giá thành đắt nên không được sử dụng làm dây dẫn điện.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 2M thu được 15,5 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Hỗn hợp rắn gồm 2 kim loại là Al và Cu.

    Thứ tự phản ứng như sau:

    Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

    0,2 ← 0,2

    nAl = (15,5 - 0,2.64)/27 = 0,1 mol

    3Mg + 2Al3+ → 3Mg2+ + 2Al

    0,15 ← 0,1

    => m = (0,2 + 0,15).24 = 8,4 gam.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Dãy điện hóa

    Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại

    Hướng dẫn:

     Ta có các cặp oxi hóa khử được sắp xếp như sau:

    Mg2+/Mg; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Ag+/Ag.

    Vậy tính khử các kim loại được sắp xếp như sau:

    Ag < Cu < Fe < Zn < Mg và tính oxi hóa của các cation được sắp xếp như sau: Mg2+ < Zn2+ < Fe2+ < Cu2+ < Ag+.

    Do đó, Cu2+ không thể khử Ag thành Ag+ (vì tính oxi hóa của Ag+ > Cu2+)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Kim loại tác dụng với axit

    Dãy kim loại bị thụ động trong axit H2SO4 đặc, nguội là

    Hướng dẫn:

    Dãy kim loại bị thụ động trong axit H2SO4 đặc, nguội là Fe, Al, Cr.

  • Câu 8: Vận dụng
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau :

    (1) Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.

    (2) Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 đặc, nguội.

    (3) Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.

    (4) Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.

    Trong các phát biểu trên, số phát biếu đúng

    Hướng dẫn:

     Các phát biểu đúng là: (1), (4)

    (2) Kẽm không bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội nên khi đựng sẽ phản ứng với HNO3.

    (3) Ở nhiệt độ cao Mg có tác dụng với nước.

    Mg + 2H2O \xrightarrow{t^\circ} Mg(OH)2 + H2

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính chất vật lí của kim loại

    Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại?

    Hướng dẫn:

    Kim loại nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại là Li (D = 0,5g/cm3).

  • Câu 10: Vận dụng
    Tìm kết luận không đúng

    Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau:

    (I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.

    (II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.

    (III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.

    Kết luận không đúng là

    Hướng dẫn:

    Sau phản ứng, dung dịch có màu xanh nhạt của ion Fe2+; khối lượng thanh đồng và sắt tăng lên.

    Các phản ứng xảy ra:

    Cu + 2AgNO3 ightarrow Cu(NO3)2 + 2Ag

    Fe + Cu(NO3)2  ightarrow Fe(NO3)2 + Cu

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định dung dịch X

    Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Zn, Cu và bột Fe. Muốn có Ag tinh khiết có thể ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là dung dịch của

  • Câu 12: Nhận biết
    Tính chất vật lí của kim loại

    Kết luận nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

     A sai vì kim loại dẻo nhất là vàng

  • Câu 13: Thông hiểu
    Các ion kim loại Ag+, Zn2+, Fe2+, Cu2+, Pb2+

    Các ion kim loại Ag+, Zn2+,Fe2+,Cu2+, Pb2+ có tính oxi hóa tăng dần theo chiều:

  • Câu 14: Nhận biết
    Tính số kim loại phù hợp

    Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối ?

    Hướng dẫn:

    - Các kim loại là: Li, Mg, Zn, Al, Ni.

    - Kim loại sắt tác dụng với HCl thu được FeCl2, khi tác udngj với Cl2 thu được FeCl3

  • Câu 15: Vận dụng
    Phản ứng sai

    Cho các phản ứng sau

    (1) Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

    (2) Fe + Cl2 → FeCl2

    (3) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

    (4) Ca + FeCl2(dd) → CaCl2 + Fe

    (5) Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2

    Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là

    Hướng dẫn:

     Các phản ứng sai là (2),(4):

    (2) 2Fe +3 Cl2 ightarrow 2FeCl3

    (4) Ca + 2H2O ightarrow Ca(OH)2 + H2

         Ca(OH)2 + FeCl2 ightarrow Fe(OH)2 + CaCl2

  • Câu 16: Thông hiểu
    Kim loại tác dụng với nước

    Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là?

    Hướng dẫn:

    Các kim loại có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có môi trường kiềm là kim loại kiềm, 1 số kim loại kiềm thổ (trừ Be, Mg)

    Phương trình phản ứng minh họa:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Ý nghĩa của dãy điện hóa

    X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)?

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài ta có X phản ứng được với H2SO4 loãng => loại Ag và Cu  Loại đáp án nào có Ag và Cu

    Y tác dụng được với Fe(NO3)3 => Loại kim loại Ag

    Vậy X, Y lần lượt là Fe và Cu

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Xác định tên kim loại

    Cho hỗn hợp X gồm R2CO3, RHCO3, RCl biết R là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp R, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn.

    Cũng đem đúng 20,29 gam hỗn hợp R tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư sau phản ứng thu được 74,62 gam kết tủa. Tên của kim loại R là:

    Hướng dẫn:

    Nung nóng hỗn hợp X chỉ có muối RHCO3 bị nhiệt phân hủy:

    Gọi x là số mol của RHCO3

    2RHCO3 → R2CO3 + CO2 + H2O (1)

    x → 1/2x → 1/2x

    ⇒ ∆m giảm = mCO2 + mH2O

    ⇒ 44.1/2x + 18.1/2x = 20,29 – 18,74

    ⇒ x = 0,05 mol

    Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl. Gọi y là số mol của R2CO3

    nHCl = 0,5 mol

    nkhí = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)

    R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2↑ + H2O (2)

    y → y (mol)

    RHCO3 + HCl → RCl + CO2↑ + H2O (3)

    0,05 → 0,05 (mol)

    Khí thoát ra chính là CO2

    => y + 0,05 = 0,15

    ⇒ y = 0, 1 mol

    Theo phương trình phản ứng (2) và (3) ta có:

    nHCl pư = 0,1.2 + 0,05 = 0,15 mol

    nHCl dư = 0,5 - 0,15 = 0,35 mol

    nMCl = 0,01. 2 + 0,05 = 0,15 mol

    Dung dịch Y chứa RCl và HCl dư. Gọi z là số mol RCl có trong X ta có:

    RCl + AgNO3 → RNO3 + AgCl ↓

    (z + 0,15) (z + 0,15)

    HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

    0,35 → 0,35 (mol)

    ⇒ nAgCl = 0,5 + z = 74,62 : 143,5 = 0,52 ⇒ z = 0,02

    ⇒ (2R + 60).0,1 + (R + 61). 0,05 + (R + 35,5).0,02 = 20,29

    ⇒ R = 39 (K)

    Vậy kim loại cần tìm là K.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 2M thu được 15,5 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Hỗn hợp rắn gồm 2 kim loại là Al và Cu.

    Thứ tự phản ứng như sau:

    Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

    0,2 ← 0,2

    nAl = (15,5 - 0,2.64)/27 = 0,1 mol

    3Mg + 2Al3+ → 3Mg2+ + 2Al

    0,15 ← 0,1

    => m = (0,2 + 0,15).24 = 8,4 gam.

  • Câu 20: Nhận biết
    Tính chất vật lí chung của kim loại

    Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 17 lượt xem
Sắp xếp theo