Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tính chất hóa học của amin

    Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

    Gợi ý:

     C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính số nguyên tử oxi.

    Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là

    Hướng dẫn:

     CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị a

    Hỗn hợp X gồm valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 61,45 gam muối. Giá trị của a là:

    Hướng dẫn:

     nH2SO4 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol; nKOH = 0,35 mol.

    Gọi số mol của valin và Gly-Ala lần lượt là x, y:

    x + 2y + 0,1.2 = 0,2 + 0,35                                               (1)

    116x + 74y + 88y + 0,1.96 + 0,2.23 + 0,35.39 = 61,45    (2)

    Từ (1), (2) ta có x = 0,15; y = 0,1.

    a = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính giá trị m

    A là este của amino axit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm –NH2

    ⇒ A chỉ chứa 1 nguyên tử N ⇒ MA = 14 : (15,73%) = 89

    ⇒ A chỉ có thể là H2NCH2COOCH3

    ⇒ Andehit B là HCHO

    nHCHO = ¼ . nAg 

    =\;\frac14.\frac{16,2}{108}\;=\;0,0375\;\mathrm{mol} 

    \Rightarrow m = 0,0375 . 89 = 3,3375 gam

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng m

    Có 80% hiđro nguyên tử được tạo ra do 3,36 gam Fe tác dụng dd HCl, khử nitro benzen sẽ thu được m gam anilin. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

     nFe = 0,06 (mol) ⇒ n[H+] = 0,06.2.80% = 0,096 (mol)

    C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O

    ⇒ nanilin = 0,096:6 = 0,016 ⇒ manilin = 1,488 (gam).

  • Câu 6: Vận dụng
    Tìm CTPT của X

    Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m1 – m2 = 7,0. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    PTPƯ:

    X + HCl dư → XHCl

    X + NaOH → X(-H)Na + H2O.

    Theo bài ra ta có:

    Ta có MHCl = 36,5 là số không nguyên mà (-H)(Na) luôn là số nguyên mà m1 – m2 = 7,0 là số nguyên nên số nhóm -NH2 trong X phải là số chẵn

    Xét đáp án ta có:

    B, D không thõa mãn.

    A, C phù hợp do có 2 nhóm -NH2.

    Do đó từ: m1 - m2 = 7 ⇒ 73 - 22.n = 7 (n là số nhóm COOH)

    ⇒ n = 3.

    Vậy C đúng.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm nhiều chất

    Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:

    Chất

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    X

    Quỳ tím

    Quỳ tím chuyển sang màu xanh

    Y

    AgNO3/NH3/to

    Tạo kết tủa Ag

    Z

    Nước brom

    Tạo kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    Hướng dẫn:
    • X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh → X là etylamin
    • Y tạo kết tủa bạc với AgNO3/NH3/to → Y có nhóm CHO vậy Y là glucozơ
    • Z tạo kết tủa trắng với nước brom → Z là anilin.
  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu không đúng là:

    Hướng dẫn:

    B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Thứ tự lực bazơ

    Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?

    Hướng dẫn:

    Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N
    + R đẩy e → làm tăng mật độ electron trên N → tăng tính bazơ.
    + R hút e → làm giảm tính bazơ.
    Khả năng đẩy e của gốc C6​H5​-​< H < -CH3 nên tính bazơ của các chất tương ứng sẽ là: C6​H5​NH2​ < NH3 < CH3​NH2​.

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tính % khối lượng của glyxin trong hỗn hợp

    Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là?

    Hướng dẫn:

    glyxin: a mol
    alanin: b mol
    X +HCl → Y + NaOH → Muối + Nước
    Ta có: nNaOH = nHCl + nCOOH
    nCOOH ​ = 0,45 - 0,2 = 0,25 mol
    Hỗn hợp X có khối lượng 20,15 gam

    → 75a + 89b = 20,15                   (1)
    Bảo toàn COOH: a + b = 0,25      (2)
    Từ (1) và (2) ta có:

    a = 0,15 mol và b = 0,1 mol
    {\mathrm m}_{\mathrm{glyxin}}=\;\frac{0,15.75}{20,15}.100\;=\;55,83\%

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính thành phần phần trăm

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:

    Hướng dẫn:

     CTPT của anilin là C6H7N:

    \%N\;=\;\frac{14}{12.6+7+14}.100\%\;=\;15,05\%

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính hiệu suất.

    Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 1 kg benzen rồi khử hợp chất nitro bằng hiđro mới sinh. Nếu hiệu suất mỗi quá trình đều đạt 78% thì khối lượng anilin thu được là: 

    Hướng dẫn:

    C6H6   \xrightarrow{78\%} C6H5NO2  \xrightarrow{78\%} C6H5NH2.

    78 gam                                    93 gam

    1000 gam                                 x gam

    Do hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78% nên khối lượng anilin thu được là:

    \frac{1000.93}{78}.\frac{78}{100}.\frac{78}{100}=725,4\;(gam)

  • Câu 13: Nhận biết
    Tên của peptit

    Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:

    Hướng dẫn:

    Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).

     Vậy tên của X là Glyxylalanin.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chất làm quỳ tím chuyển thành màu hồng

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

    Hướng dẫn:

     Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.

    Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.

    Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

    Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.

  • Câu 15: Nhận biết
    Đồng phân của amin bậc 1

    Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là: 

    Gợi ý:

    Các đồng phân amin bậc 1 ứng với C3H9N là:

    CH3CH2CH2NH2 và CH3CH(NH2)CH3

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính giá trị của a

    A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3 gam A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

    Hướng dẫn:

     Theo bài ra, ta có MA = 14/0,15054 = 93.

    → A là C6H5NH2

    nC6H5NH2 = 0,1 mol = nC6H2Br3NH2

    → a = 0,1.330 = 33 gam.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tìm đáp án đúng

    Tính chất không phải của amino axit là:

    Gợi ý:

    A đúng vì amino axit không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    B sai vì amino axit có 2 nhóm chức có khả năng phản ứng tạo liên kết với nhau là NH2 và COOH → amino axit luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng

    → Đây là tính chất của amino axit.

    C sai vì amino axit có nhóm COOH có khả năng tham gia phản ứng este hóa

    → Đây là tính chất của amino axit.

    D sai vì amino axit phản ứng với HNO2 sinh ra hợp chất có nhóm OH và nhóm COOH có khả năng phản ứng tạo liên kết với nhau.

    → Đây là tính chất của amino axit.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.

    (b) Đipeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.

    (c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.

    (d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:
    • Đúng.
    • Sai vì từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
    • Sai vì trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 2 liên kết peptit.
    • Sai vì peptit phải được tạo từ α-amino axit.
  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính giá trị m

    Cho m gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 14,55 gam muối. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

     nmuối = 14,55/97 = 0,15 mol

    H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

    nH2NCH2COOH = nmuối

    → mH2NCH2COOH = 0,15.75 = 11,25 gam.

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Tìm CTPT 2 chất.

    Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm amin đơn chức no X mạch hở và ancol đơn chức no Y mạch hở bằng oxi lấy dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Hỗn hợp khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít (đktc) và có tỉ khối hơi so với hiđro là 15,6. Biết MY = MX + 15. CTPT của X, Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

     nCO2 = nCaCO3 = 0,7 mol

    2 khí thoát ra khỏi bình là: N2, O2

    nhh = 0,5 mol; Mhh = 15,6.2 = 31,2

    ⇒ nN2 = 0,1 mol ⇒ nO2 = 0,4 mol

    nX = 2nN2 = 2.0,1 = 0,2 mol; nY = a mol

    X: CnH2n+3N; Y: CmH2m+1OH

    Ta có hệ 3 phương trình:

    0,2.(14n + 17) + a.(14m + 18) =15          (1)

    0,2.n + a.m = 0,7                                     (2)

    14m + 18 = 14n + 17 +15                        (3)

    Từ (1), (2), (3) \Rightarrow n = 2, m = 3, a = 0,1 

    ⇒ CTPT của X, Y lần lượt là: C2H7N; C3H7OH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo