Phản ứng chứng minh Fe(III) có tính oxi hóa là:
Phản ứng: 2FeCl3 + Mg → 2FeCl2 + Mg
Số oxi hóa của sắt giảm từ +3 xuống +2
FeCl3 thể hiện tính oxi hóa
Phản ứng chứng minh Fe(III) có tính oxi hóa là:
Phản ứng: 2FeCl3 + Mg → 2FeCl2 + Mg
Số oxi hóa của sắt giảm từ +3 xuống +2
FeCl3 thể hiện tính oxi hóa
Cho luồng khí CO dư đi qua m g hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để hoà tan hết m gam hỗn hợp X là
CO+ CuO Cu + CO2
3CO + Fe2O3 2Fe+ 3CO2
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O trong oxit bị tách ra
mO (oxit)= 4,8 gam nO (oxit)= 0,3 mol
Cho H2SO4 phản ứng với hỗn hợp X:
CuO + H2SO4 → CuSO4+ H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 3H2O
Từ phương trình vta thấy:
nH2SO4 = nO (oxit) = 0,3 mol
Vdung dịch= 0,3/1= 0,3 lít= 300 ml
Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeS, FeS2, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
Các chất phản ứng với HNO3 xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là: Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2, FeSO4, FeS, FeS2, FeCO3. Do trong các chất trên, Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất là +3.
Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và chất rắn Z. Cho các dung dịch sau: CuCl2, Br2, HCl, NaNO3, KMnO4, Na2CO3. Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch Y là:
Sau phản ứng của hỗn hợp X với dung dịch H2SO4 vẫn thu được rắn Z (Cu dư) nên trong dung dịch Y chỉ có muối Fe2+.
dung dịch Y gồm: Fe2+, Cu2+, H+, SO42-.
→ Dung dịch Y tác dụng được với: Br2, NaNO3, KMnO4, Na2CO3.
Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol
mhh = 56x + 64y = 3,04. (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3.nFe + 2.nCu = 3.nNO 3x + 2y = 0,12 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) được x = 0,02 và y = 0,03
%mCu = 100% - 36,84% = 63,16%
Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
Phương trình phản ứng:
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl
Để chuyển FeCl3 thành FeCl2, có thể cho dung dịch FeCl3 tác dụng với kim loại nào sau đây?
Để chuyển FeCl3 thành FeCl2, có thể cho dung dịch FeCl3 tác dụng với Fe hoặc Cu:
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
Màu vàng của nước giếng khoan là do hợp chất nào tạo nên?
Sắt tồn tại trong nước giếng khoan dưới dạng Fe2+, các ion sắt hòa tan trong nước (Fe2+, FeSO4, Fe(HCO3)2,...) khiến cho nước giếng khoan có màu vàng và mùi tanh khó chịu.
Hợp chất nào sau đây của Fe vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa?
Chất vừa có tính oxi hóa và tính khử là chất vừa có khả năng nhận và nhường electron.
Trong các hợp chất Fe2O3, Fe(OH)3, Fe(NO3)3 nguyên tố Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 nên chỉ có tính oxi hóa.
Trong FeO nguyên tố Fe có số oxi hóa trung gian là +2 nên vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng O2 sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có:
Đốt Fe trong oxi:
Fe + O2 Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe dư (hỗn hợp X)
Hỗn hợp X + HCl dư FeCl2, FeCl3 và HCl dư
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít H2 (đktc) thoát ra. Trị số của m là:
nAl = 0,3 mol
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
Do chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với NaOH tạo khí nên chất rắn có Al phản ứng trên có Al dư
Đặt hỗn hợp sau phản ứng có: Al: x mol Al2O3: y mol và Fe: 2y mol
Bảo toàn Al: x + 2y = 0,3 mol
Rắn + NaOH:
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Bảo toàn Fe:
nFe2O3 = 0,1 mol m = 16 gam
Cho dung dịch NaOH lượng dư vào 100ml dung dịch FeCl2 có nồng độ a (mol/l), thu được một kết tủa. Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, đem hòa tan hết lượng chất rắn này bằng dung dịch HNO3 loãng, có 112cm3 khí NO (duy nhất) thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của a là:
nFeCl2 = 0,1a mol; nNO = 0,005 mol
2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2NaCl
0,1a 0,1a
Nung kết tủa này trong chân không ta có:
Fe(OH)2 FeO + H2O
0,1a 0,1a
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
0,1a 0,1a/3
0,1a/3 = 0,005
a = 0,15
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là:
Vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl sau phản ứng còn Cu
Fe phản ứng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Vậy các sản phẩm thu được là: FeCl2, Cu và H2
Hỗn hợp A gồm Fe và oxit sắt. Cho dòng khí CO dư đi qua 26 gam A nung nóng, khí sau phản ứng được dẫn vào bình được dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 44 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là:
nCaCO3 = 0,44 mol
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,44 0,44
Bảo toàn C: nCO2 = nCO pư = 0,44 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mCO pư = mFe + mCO2
mFe = mA + mCO pư - mCO2 = 26 + 0,44.28 - 0,44.44
= 18,96 gam
Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?
Fe2+ + 2H+ + NO3- → Fe3+ + NO2 + H2O
Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rối tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỷ khối của Y so vói H2 là:
Gọi nNO2 = a mol; nNO = b mol
nhh khí = a + b = 0,04 (1)
Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e
Bảo toàn e:
3nAl = nNO2 + 3nNO a + 3b = 3.0,02 (2)
Từ (1) và (2) ta được a = 0,03; b = 0,01
Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là:
Gọi công thức oxit là FexOy
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của O trong oxit nên ta có:
16y = 0,2758.(56x + 16y)
x:y = 0,75 = 3:4
Vậy công thức oxit là Fe3O4
Sắt không tác dụng được với chất nào sau đây?
Sắt bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.
Hỗn hợp A gồm 3 kim loại Fe, Ag, Cu. Ngâm hỗn hợp A trong dung dịch chỉ chứa chất B. Sau khi Fe, Cu tan hết, lượng bạc còn lại đúng bằng lượng bạc có trong A. Chất B là:
Cu, Fe, Ag tác dụng với dung dịch B thì sau phản ứng Fe, Cu tan còn lượng Ag không đổi thì B phản ứng được với Fe và Cu nhưng không sinh thêm Ag.
Vậy chất B là Fe(NO3)3
Cho 10 gam hỗn hợp Cu, Fe (Fe chiếm 56% về khối lượng) vào 400 ml dung dịch HNO3 aM thấy giải phóng khí NO duy nhất và còn lại 0,24 gam chất không tan. Giá trị của a là:
Fe chiếm 56% về khối lượng nên trong 10 gam hỗn hợp gồm:
5,6 gam Fe và 4,4 gam Cu
nFe = 0,1 mol
Sau phản ứng có 0,24 gam rắn không tan là Cu
Số mol các chất phản ứng là:
nCu pư = 0,06875 - 0,00375 = 0,065 mol
Phản ứng chỉ tạo muối Fe2+, Cu2+ do còn đồng dư
ne trao đổi = 3nNO = 2nFe + 2nCu = 0,33 mol
nHNO3 = nNO + nNO3- trong muối = nNO + ne trao đổi
= 0,33 + 0,11 = 0,44 mol
a = 0,44/0,4 = 1,1M