Luyện tập Sự ăn mòn kim loại

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Cuốn một sợi dây thép xung quanh một thanh kim loại

    Cuốn một sợi dây thép xung quanh một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là

  • Câu 2: Vận dụng
    Hợp kim của magie và sắt được dùng để bảo vệ mặt

    Hợp kim của magie và sắt được dùng để bảo vệ mặt trong của các tháp chưng cất và crackinh dầu mỏ. Có các nhận xét sau:

    (1) Anot hi sinh để bảo vệ kim loại.

    (2) Ion Mg2+ nhận electron để thành Mg.

    (3) Tăng độ bền của hợp kim so với sắt nguyên chất.

    (4) Làm xúc tác cho phản ứng crackinh.

    (5) Tăng tuổi thọ của tháp chưng cất và crackinh dầu mỏ.

    Số vai trò của magie trong hợp kim này là:

    Hướng dẫn:

     Vai trò của magie: (1), (3), (5). 

  • Câu 3: Vận dụng
    Ăn mòn hóa học

    Cho các phát biểu sau đây về ăn mòn hoá học:

    (1) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều.

    (2) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi - khử.

    (3) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hoá học.

    (4) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

     Các phát biểu đúng là (1); (2).

    • Các kim loại tinh khiết vẫn bị ăn mòn hóa học.
    • Ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa là hai dạng ăn mòn hoàn toàn khác nhau.
  • Câu 4: Thông hiểu
    Chống ăn mòn kim loại

    Trên cửa của các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá Zn mỏng. Làm như vậy là để chống ăn mòn cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?

    Hướng dẫn:

    Trên cửa của các đập nước bằng thép (là hợp kim của Fe và C) thường gắn thêm Zn mỏng làm kim loại hi sinh để bảo vệ sắt.

    Vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe và có tốc độ ăn mòn chậm

    Tấm thép được bảo vệ bằng phương pháp điện hóa

  • Câu 5: Nhận biết
    Vai trò của Fe và Zn trong quá trình ăn mòn

    Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn

    Hướng dẫn:

     Zn hoạt động hóa học mạnh hơn \Rightarrow đóng vai trò anot (cực âm) và bị oxi hóa. 

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm kết luận đúng

    Khi một đồng xu bằng Cu rơi xuống sàn tàu biển làm bằng thép, một thời gian sau, tàu đó bị thủng tại chính nơi có đồng xu đó. Hãy cho biết, kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     Do Cu và Fe tạo thành 1 cặp pin điện hóa, trong đó Fe là cực âm bị ăn mòn, Cu là cực dương.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Thực hiện các thí nghiệm sau

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Thả một viên sắt vào dung dịch HCl.

    (2) Thả một viên sắt vào dung dịch Cu(NO3)2.

    (3) Thả một viên sắt vào dung dịch FeCl3.

    (4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

    (5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl.

    (6) Cho lá đồng vào dung dịch Fe(NO3)3 và HCl.

    Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là:

    + Các điện cực phải khác nhau về mặt bản chất, tức là có 2 cặp kim loại khác nhau hoặc cặp phi kim với kim loại.

    + Các điện cực cần phải có sự tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau thông qua dây dẫn.

    + Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.

    Như vậy các thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa: (2), (4).

    Thí nghiệm (2): hai điện cực Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li (dung dịch Cu(NO3)2).

    Thí nghiệm (4): hai điện cực Ni và Fe tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li (không khí ẩm).

    Các thí nghiệm (1), (3), (5), (6) xảy ra ăn mòn hóa học.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tiến hành các thí nghiệm sau

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho lượng dư Mg vào dung dịch FeCl3.

    (b) Nhúng hai thanh kim loại Al và Cu (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.

    (c) Nhúng dây Zn vào dung dịch chứa HCl có cho thêm ít giọt dung dịch CuSO4.

    (d) Đế miếng gang trong không khí ẩm.

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra cả hai hiện tượng ăn mòn kim loại là:

    Hướng dẫn:

    (a) Ăn mòn điện hóa: Cặp điện cực Mg-Fe tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li.

         Ăn mòn hóa học:

    Mg + 2FeCl3 → 2FeCl2 + MgCl2

    Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe

    (b) Ăn mòn điện hóa: Cặp điện cực Al-Cu tiếp xúc gián tiếp với nhau qua dây dẫn và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li.

         Ăn mòn hóa học: 2Al + 3H2SO 4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    (c) Ăn mòn điện hóa: Cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li.

         Ăn mòn hóa học:

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

    (d) Ăn mòn điện hóa: Cặp điện cực Fe-C tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li (không khí ẩm).

          Ăn mòn hóa học: Miếng gang bị các chất trong không khí oxi hóa trực tiếp.

  • Câu 9: Nhận biết
    Tôn

    Tôn là sắt được tráng 

  • Câu 10: Thông hiểu
    Ăn mòn kim loại

    Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:

    Hướng dẫn:

    Do Fe có tính khử lớn hơn Sn, đủ điểu kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa nên Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa.

  • Câu 11: Nhận biết
    Khí gây ra sự ăn mòn

    Khí nào trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại?

    Hướng dẫn:

     Ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học nên không gây ra sự ăn mòn.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chống ăn mòn natri

    Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong

    Hướng dẫn:

    Natri là kim loại hoạt động hóa học rất mạnh nên rất dễ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, đặc biệt vào những ngày thời tiết ẩm ướt, sẽ rất dễ xảy ra phản ứng hóa học, nên việc bảo quản natri trong dầu hỏa sẽ giúp tránh được các tình trạng trên. 

  • Câu 13: Thông hiểu
    Hiện tượng hóa học

    Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

    Hướng dẫn:

    Các quá trình xảy ra như sau :

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    \Rightarrow Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

    Khi đó xảy ra ăn mòn điện hóa \Rightarrow tốc độ thoát khí tăng.

  • Câu 14: Vận dụng
    Để một vật làm bằng hợp kim Mg-Cu

    Để một vật làm bằng hợp kim Mg-Cu trong không khí ẩm, quá trình xảy ra ở cực âm là:

    Hướng dẫn:

    Anot (-): xảy ra quá trình oxi hóa magie.

    Mg → Zn2+ +2e

    Catot (+): xảy ra quá trình khử oxi.

    O2 + H2O +4e → 4OH-

  • Câu 15: Nhận biết
    Ăn mòn Al

    Nhôm không bị ăn mòn trong môi trường

    Hướng dẫn:

     Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ các đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước. 

  • Câu 16: Vận dụng
    Các trường hợp ăn mòn điện hóa

    Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

    Hướng dẫn:

    Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
    \Rightarrow Không tạo thành 2 điện cực mới nên không xảy ra ăn mòn điện hóa
    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
    \Rightarrow Ag sinh ra bám vào thanh Cu, hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li nên xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. 

    Kim loại đồng không phản ứng với dung dịch CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4

  • Câu 17: Vận dụng
    Một vật bằng Fe tráng Zn đặt trong không khí ẩm

    Một vật bằng Fe tráng Zn đặt trong không khí ẩm. Nếu có những vết xây sát sâu đến bên trong thì vật sẽ bị ăn mòn điện hóa. Quá trình này xảy ra ở cực âm là:

    Hướng dẫn:

    Vật được xem là hợp kim Zn– Fe trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan oxi) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa, Zn là kim loại hoạt động hơn sẽ bị oxi hóa (bị ăn mòn).

    Tại anot () xảy ra quá trình:

    Zn → Zn2+ + 2e.

    Tại catot (+) xảy ra quá trình:

    2H2O + O2 + 4e → 4OH-.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chống ăn mòn kim loại

    Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

    Hướng dẫn:

    Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào phần vỏ tàu (Phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại bằng Zn, vì:

    Zn có tính khử mạnh hơn Fe, Zn sẽ bị ăn mòn thay cho Fe (phương pháp điện hóa).

  • Câu 19: Vận dụng
    Cho các hợp kim sau: Mg-Zn (1), Al-Zn (2), Fe-Zn (3), Zn-Cu (4)

    Cho các hợp kim sau: Mg-Zn (1), Al-Zn (2), Fe-Zn (3), Zn-Cu (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa là:

    Hướng dẫn:

    Kim loại có tính khử mạnh hơn bị ăn mòn trước mà Zn đứng trước Fe và Cu trong dãy điện hóa kim loại nên:

    Pin điện mà Zn bị ăn mòn trước là (2) và (3).

  • Câu 20: Nhận biết
    Sự ăn mòn kim loại

    Sự ăn mòn kim loại không phải là

    Hướng dẫn:

     Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường

    \Rightarrow Kim loại bị oxi hóa thành các ion dương.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo