Luyện tập Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (Tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Đặc điểm nào không phải đặc điểm chung của kim loại kiềm

    Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?

    Hướng dẫn:

    Kim loại kiềm cùng nhóm IA, thuộc các chu kì khác nhau → số lớp electron khác nhau.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn nhận định sai về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3

    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

    Hướng dẫn:

     Na2CO3 không bị nhiệt phân.

  • Câu 3: Vận dụng
    Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp

    Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Các chất đó là: Na2O; NaCl; Na2CO3, NaHCO3.

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    Na2O + H2O → 2NaOH

    2NaCl + 2H2O \overset{đpnc}{ightarrow}2NaOH + H2 + Cl2

    Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

    NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O

    ⇒ cả 5 chất đều có thể điều chế trực tiếp ra NaOH bằng một phản ứng.

  • Câu 4: Nhận biết
    Công thức của Natri hiđroxit

    Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là

    Hướng dẫn:

     Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là NaOH. 

  • Câu 5: Thông hiểu
    Cấu hình Na

    Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: 1s22s22p63s1.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.

    (2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

    (3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.

    (4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.

    (5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    Phát biểu (2) và (4) đúng.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Hiện tượng khi cho Na vào dd CuSO4

    Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

     

    Hướng dẫn:

    Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

    Hiện tượng xảy ra là sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh.

    Phương trình hóa học:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định hai kim loại kiềm

    Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là

    Hướng dẫn:

    nAgCl = 0,13

    Gọi chung hai kim loại kiềm là M

    MCl + AgNO3 ightarrow AgCl + MNO3 

      0,13         \leftarrow      0,13

    Ta có: (M + 35,5).0,13 = 6,645

    \Rightarrow M = 15,62

    Do hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau \Rightarrow hai kim loại kiềm trên là Li và Na.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Số dự đoán đúng

    Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein. Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau:

    (a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

    (b) Thuyền bốc cháy.

    (c) Nước chuyển màu hồng.

    (d) Mẩu natri nóng chảy.

    Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:

    Hướng dẫn:

    Cả 4 dự đoán đều đúng.

    Chiếc thuyền làm bằng giấy thấm nước làm cho mẩu Na phản ứng với nước.

    Phương trình phản ứng:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    Khí H2 sinh ra đẩy mẩu Na cũng như đẩy chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

    Phản ứng trên tỏa nhiều nhiệt khiến cho chiếc thuyền bốc cháy, mẩu Na nóng chảy và vo tròn lại (do sức căng bề mặt).

    Vì NaOH là dung dịch bazơ → Nhỏ phenolphtalein làm dung dịch chuyển màu hồng.

  • Câu 10: Vận dụng
    Biểu thức liên hệ giữa V với a và b

    Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:

    Hướng dẫn:

    Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3)

    ⇒ X có chứa NaHCO3 và Na2CO3 phản ứng hết tạo thành NaHCO3

    Phương trình phản ứng

    Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl

    b mol → b mol → b mol

    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

    (a – b) ← (a – b)mol → (a – b)mol

    Vậy V = 22,4(a - b)

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính khối lượng NaOH

    Cho m gam NaOH tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B, nung B đến khối lượng không đổi thấy có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    NaOH + HNO3 ightarrow NaNO3 + H2O

    Chất rắn B thu được là NaNO3

    Nung B:

    2NaNO3 \xrightarrow{t^\circ} 2NaNO2 + O2\uparrow

    Ta có: nO2 = 0,1 mol

    \RightarrownNaNO3 = nNaOH = 2nO2 = 0,2 mol

    \Rightarrow mNaOH = 0,2.40 = 8 gam

  • Câu 12: Vận dụng
    Nồng độ % của dung dịch

    Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Dung dịch còn lại sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là

    Hướng dẫn:

    Quá trình điện phân NaOH thực chất là quá trình điện phân H2O:

    Ở catot: 2H2O + 2e → 2OH- + H2

    Anot: 2H2O - 4e → 4H+ + O2

    nelectron trao đổi = 100 mol

    mdung dịch ban đầu = 100\;+100.\frac{\;32}4+\;100.\frac{2\;}2=\;1000\;gam

    C\%_{NaOH}\;=\;\frac{0,24.100}{1000}\;=\;2,4\%

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính khử của kim loại kiềm thổ

    Trong nhóm kim loại kiềm thổ:

    Hướng dẫn:

    Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Xác định a lít CO2

    Hấp thụ hết a lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0,4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

    Hướng dẫn:

    Trong dung dịch X:

    CO_2+\left\{\begin{array}{l}KOH\;(0,4\;mol)\\NaOH\;(0,3\;mol)\\K_2CO_3\;(0,4\;mol)\end{array}ight.ightarrow Y\left\{\begin{array}{l}K^+(1,2mol)\\Na^+(0,3\;mol)\\CO_3^{2-}:\;x\;mol\\HCO_3^-:\;y\;mol\end{array}ight.

    + BaCl2 → BaCO↓ (0,2 mol) 

    Áp dụng bảo toàn điện tích Y: 2x + y = 1,5 (1) 

    nCO32- = nBaCO3 → x = 0,2 mol  (2)

    Thế (2) vào (1) ta được: y = 1,1 mol 

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 + 0,4 = 0,2 + 1,1

    → nCO2 = 0,9 mol → a = 22,4.0,9 = 20,16 lít.

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định kim loại dựa vào cấu hình e

     Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6

    \Rightarrow cấu hình e của M là: 1s22s22p63s1

    \Rightarrow ZM = 11 (Na)

    Vậy M là natri

  • Câu 16: Nhận biết
    Cặp nguyên tố có tính chất hóa học

    Các nguyên tố trong cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất hoá học tương tự nhau?

    Hướng dẫn:

    Mg và Ca có tính chất hóa học tương tự nhau vì chúng cùng thuộc nhóm kim loại kiềm thổ.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

    (1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,

    (2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

    (3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    (4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.

    (5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    Phát biểu (1), (2), (3) đúng

  • Câu 18: Vận dụng
    Thành phần phần trăm về khối lượng

    Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

    Hướng dẫn:

    K và kim loại kiềm A đều cùng là kim loại kiềm hóa trị I. Nên gọi công thức chung là R ta có:

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    2R + 2H2O → 2ROH + H2

    nH2 = 0,08 mol

    nR = 2nH2 = 0,08.2 = 0,16 mol 

    ⇒ R = 3,36 : 0,16 = 21

    ⇒ Li (7) < R (21) < K (39)

    Vậy kim loại A chính là Li

    Gọi x, y lần lượt là số mol của K và Li ta có:

    \left\{\begin{array}{l}39x+7y=3,36\\x+y=0,16\end{array}ight.{\hspace{0.167em}\Rightarrow}\left\{\begin{array}{l}x=0,07\\y=0,09\end{array}ight.\hspace{0.167em}\hspace{0.167em}

    %mLi = (0,09.7).3,36.100% = 18,75%.

  • Câu 19: Nhận biết
    Điều chế Na

    Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:

    Hướng dẫn:

     Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng than chì.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn phản ứng không xảy ra

    Phản ứng nào sau đây không đúng:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng KNO3 + 2H2O \overset{đpdd }{ightarrow}4KOH + 4NO2 + Okhông xảy ra phản ứng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2.937 lượt xem
Sắp xếp theo